Ai có thẩm quyền đăng ký giám sát giám hộ? Thủ tục đăng ký giám sát việc giám hộ được quy định như thế nào?

Ai có thẩm quyền đăng ký giám sát giám hộ theo Nghị định 07? Thủ tục đăng ký giám sát việc giám hộ được quy định như thế nào theo quy định pháp luật hiện hành? Trường nào buộc phải chấm dứt việc giám hộ theo quy định của pháp luật?

Ai có thẩm quyền đăng ký giám sát giám hộ?

Theo Điều 46 Bộ luật Dân sự 2015 quy định giám hộ là việc cá nhân, pháp nhân được luật quy định, được Ủy ban nhân dân cấp xã cử, được Tòa án chỉ định hoặc được quy định tại khoản 2 Điều 48 Bộ luật Dân sự 2015 (sau đây gọi chung là người giám hộ) để thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi (sau đây gọi chung là người được giám hộ).

Bên cạnh đó, căn cứ Điều 51 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc giám sát việc giám hộ như sau:

- Người thân thích của người được giám hộ thỏa thuận cử người giám sát việc giám hộ trong số những người thân thích hoặc chọn cá nhân, pháp nhân khác làm người giám sát việc giám hộ.

- Việc cử, chọn người giám sát việc giám hộ phải được sự đồng ý của người đó. Trường hợp giám sát việc giám hộ liên quan đến quản lý tài sản của người được giám hộ thì người giám sát phải đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ.

Và, căn cứ Điều 28a Nghị định 123/2015/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 8 Điều 2 Nghị định 07/2025/NĐ-CP quy định về thẩm quyền đăng ký giám sát việc giám hộ, đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ như sau:

- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ thực hiện đăng ký giám sát việc giám hộ.

- Ủy ban nhân dân cấp xã đã đăng ký giám sát việc giám hộ thực hiện đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ.

Lưu ý: Người giám sát việc giám hộ phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ nếu là cá nhân, có năng lực pháp luật dân sự phù hợp với việc giám sát nếu là pháp nhân; có điều kiện cần thiết để thực hiện việc giám sát.

Ai có thẩm quyền đăng ký giám sát giám hộ? Thủ tục đăng ký giám sát việc giám hộ được quy định như thế nào?

Ai có thẩm quyền đăng ký giám sát giám hộ? Thủ tục đăng ký giám sát việc giám hộ được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Thủ tục đăng ký giám sát việc giám hộ được quy định như thế nào?

Theo Điều 28b Nghị định 123/2015/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 8 Điều 2 Nghị định 07/2025/NĐ-CP thì thủ tục đăng ký giám sát việc giám hộ được quy định như sau:

- Người yêu cầu đăng ký giám sát việc giám hộ nộp Tờ khai đăng ký giám sát việc giám hộ theo mẫu quy định và văn bản là căn cứ chứng minh việc thỏa thuận cử/chọn người giám sát giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự cho cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.

- Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết được kéo dài nhưng không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Lưu ý: Thủ tục đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ được quy định như sau:

- Người yêu cầu đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ nộp Tờ khai đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ theo mẫu quy định và giấy tờ là căn cứ chấm dứt giám sát việc giám hộ cho cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền.

- Trình tự đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ được thực hiện tương tự quy định tại khoản 2 Điều 28b Nghị định 123/2015/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 8 Điều 2 Nghị định 07/2025/NĐ-CP.

- Tờ khai, các biểu mẫu Sổ, Trích lục hộ tịch liên quan đến đăng ký giám sát việc giám hộ, đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ được ban hành theo Phụ lục kèm theo Nghị định 07/2025/NĐ-CP.

Giám hộ chấm dứt trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 62 Bộ luật Dân sự 2015 thì việc giám hộ chấm dứt trong trường hợp sau đây:

- Người được giám hộ đã có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Người được giám hộ chết;

- Cha, mẹ của người được giám hộ là người chưa thành niên đã có đủ điều kiện để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình;

- Người được giám hộ được nhận làm con nuôi.

Lưu ý: Thủ tục chấm dứt việc giám hộ thực hiện theo quy định của pháp luật về hộ tịch.

Bên cạnh đó, khi chấm dứt việc giám hộ sẽ kèm theo những hậu quả sau đây:

- Trường hợp người được giám hộ đã có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thì trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày chấm dứt việc giám hộ, người giám hộ thanh toán tài sản với người được giám hộ, chuyển giao quyền, nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch dân sự vì lợi ích của người được giám hộ cho người được giám hộ.

- Trường hợp người được giám hộ chết thì trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt việc giám hộ, người giám hộ thanh toán tài sản với người thừa kế hoặc giao tài sản cho người quản lý di sản của người được giám hộ, chuyển giao quyền, nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch dân sự vì lợi ích của người được giám hộ cho người thừa kế của người được giám hộ; nếu hết thời hạn đó mà chưa xác định được người thừa kế thì người giám hộ tiếp tục quản lý tài sản của người được giám hộ cho đến khi tài sản được giải quyết theo quy định của pháp luật về thừa kế và thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ.

- Trường hợp chấm dứt việc giám hộ quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 62 Bộ luật Dân sự 2015 thì trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày chấm dứt việc giám hộ, người giám hộ thanh toán tài sản và chuyển giao quyền, nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch dân sự vì lợi ích của người được giám hộ cho cha, mẹ của người được giám hộ.

- Việc thanh toán tài sản và chuyển giao quyền, nghĩa vụ quy định tại Điều 63 Bộ luật Dân sự 2015 được lập thành văn bản với sự giám sát của người giám sát việc giám hộ.

Giám hộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ai có thẩm quyền đăng ký giám sát giám hộ? Thủ tục đăng ký giám sát việc giám hộ được quy định như thế nào?
Pháp luật
Ai là người giám hộ đương nhiên của con chưa thành niên khi cha mẹ qua đời?
Pháp luật
Quản lý tài sản của người được giám hộ? Quyền và nghĩa vụ của người giám hộ đối với người được giám hộ?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký giám hộ cho người chưa thành niên được thực hiện như thế nào và làm ở đâu theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Giám hộ được hiểu là gì? Cha mẹ có phải là người giám hộ đương nhiên của người bị bệnh tâm thần không?
Pháp luật
Cha bị bệnh tâm thần có được làm người giám hộ cho con mình không? Điều kiện của cá nhân làm người giám hộ là gì?
Pháp luật
Bộ Tư pháp hướng dẫn thủ tục chấm dứt giám hộ online áp dụng từ ngày 10/4/2023? Những vấn đề cần lưu ý khi nộp hồ sơ là gì?
Pháp luật
Tài sản của người được giám hộ được quản lý như thế nào? Người được giám hộ bao gồm những người nào?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài năm 2023? Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài được thực hiện tại cơ quan nào?
Pháp luật
Đăng ký chấm dứt giám hộ ở đâu? Cần chuẩn bị giấy tờ gì khi thực hiện việc đăng ký chấm dứt giám hộ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giám hộ
Nguyễn Hoài Bảo Trâm Lưu bài viết
17 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giám hộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giám hộ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào