Ai có thẩm quyền ban hành Quyết định kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu?

Cho tôi hỏi là ai có thẩm quyền ban hành Quyết định kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu? Có được gia hạn thời gian kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu không? Câu hỏi của anh TNB từ Nghệ An.

Ai có thẩm quyền ban hành Quyết định kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu?

Thẩm quyền ban hành Quyết định kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu được quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 33/2023/TT-BTC như sau:

Kiểm tra tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu
1. Ban hành Quyết định kiểm tra
a) Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố ban hành Quyết định kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này;
b) Quyết định kiểm tra được gửi trực tiếp bằng thư bảo đảm hoặc fax cho người sản xuất trong thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc trước khi tiến hành kiểm tra;
Trong thời hạn chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày kiểm tra ghi trên Quyết định kiểm tra, trường hợp nhận được văn bản của người sản xuất đề nghị thay đổi thời gian kiểm tra thì người ban hành Quyết định kiểm tra có thể xem xét quyết định thay đổi 01 lần. Ngày kiểm tra là ngày ghi trên Quyết định thay đổi thời gian kiểm tra;
...

Như vậy, theo quy định, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố có thẩm quyền ban hành Quyết định kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

Ai có thẩm quyền ban hành Quyết định kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu?

Ai có thẩm quyền ban hành Quyết định kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu? (Hình từ Internet)

Có được gia hạn thời gian kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu không?

Việc gia hạn thời gian kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu được quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 33/2023/TT-BTC như sau:

Kiểm tra tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu
...
c) Trường hợp cơ sở sản xuất không thuộc địa bàn quản lý của Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi đăng ký tờ khai hải quan thì Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi đăng ký tờ khai hải quan có văn bản gửi Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi quản lý cơ sở sản xuất đề nghị tiến hành kiểm tra tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu theo quy định. Tại văn bản đề nghị tiến hành kiểm tra tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu, Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi đăng ký tờ khai hải quan nêu rõ nội dung kiểm tra, các dấu hiệu nghi vấn cần kiểm tra. Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi quản lý cơ sở sản xuất ban hành Quyết định kiểm tra, thực hiện trình tự thủ tục kiểm tra tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu quy định tại Điều này và xử lý kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 9 Thông tư này;
d) Trường hợp người xuất khẩu không phải là người sản xuất, người xuất khẩu phải chịu trách nhiệm phối hợp với người sản xuất thực hiện các yêu cầu của cơ quan hải quan về việc kiểm tra tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu theo trình tự thủ tục kiểm tra quy định tại Điều này và xử lý kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
2. Thời gian kiểm tra tại cơ sở sản xuất không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra ghi trên Quyết định kiểm tra. Trường hợp phức tạp, người ban hành Quyết định kiểm tra gia hạn thời hạn kiểm tra 01 lần không quá 10 ngày làm việc.
Trường hợp người sản xuất không chấp hành quyết định kiểm tra hoặc không giải trình, cung cấp hồ sơ, chứng từ, tài liệu, dữ liệu theo đề nghị của cơ quan hải quan thì cơ quan hải quan tiến hành xử lý theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
...

Như vậy, theo quy định, thì thời gian kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu là không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra ghi trên Quyết định kiểm tra.

Tuy nhiên, trường hợp vụ việc phức tạp thì người ban hành Quyết định kiểm tra có thể gia hạn thời hạn kiểm tra 01 lần nhưng không được quá 10 ngày làm việc.

Việc kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu gồm những nội dung nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 8 Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định thì nội dung kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

(1) Kiểm tra các chứng từ sau:

- Các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan;

- Hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng gia công (nếu là gia công cho thương nhân nước ngoài) hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, vật tư trong nước (nếu mua trong nước);

- Bảng kê chi tiết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc tiêu chí xuất xứ không ưu đãi theo mẫu do Bộ Công Thương quy định;

- Quy trình sản xuất;

- Bảng kê khai chi phí sản xuất và Bảng khai báo xuất xứ của nhà sản xuất/nhà cung cấp nguyên liệu trong nước trong trường hợp nguyên liệu, vật tư đó được sử dụng cho một công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hóa khác;

- Các chứng từ, tài liệu, dữ liệu khác có liên quan.

Đối với các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, cơ quan hải quan không yêu cầu người sản xuất xuất trình bản giấy.

(2) Kiểm tra quy trình sản xuất hàng hóa:

- Số lượng dây chuyền, máy móc, thiết bị;

- Công suất của máy móc, thiết bị;

- Số lượng nhân lực tham gia quy trình sản xuất hàng hóa;

- Năng lực, quy mô sản xuất, gia công, thực hiện các công đoạn sản xuất, gia công nào (bao nhiêu tấn/sản phẩm.../năm; tổng năng lực, quy mô của máy móc thiết bị, nhân công...).

Xuất xứ hàng hóa
Kiểm tra xuất xứ hàng hóa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu là kiểm tra những gì? Quá trình kiểm tra được ghi nhận thế nào?
Pháp luật
Quy định về chứng nhận và kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại Việt Nam như thế nào? Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu thì hồ sơ sẽ gồm những gì?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền ban hành Quyết định kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu?
Pháp luật
Thời gian cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu là bao lâu?
Pháp luật
Công đoạn gia công, chế biến đơn giản không được xét đến khi xác định xuất xứ hàng hóa là những công đoạn, chế biến nào?
Pháp luật
Tỷ lệ Phần trăm giá trị (LVC) trong Quy tắc xuất xứ hàng hóa không ưu đãi là gì? Công thức tính LVC? Mẫu Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt LVC là mẫu nào?
Pháp luật
De Minimis trong Quy tắc xuất xứ hàng hóa không ưu đãi là gì? Mẫu Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt De Minimis?
Pháp luật
Trị giá FOB bao gồm những chi phí nào? Công thức tính trị giá FOB là trị giá ghi trên hợp đồng xuất khẩu?
Pháp luật
Mô tả hàng hóa trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu và các chứng từ khác có sự khác nhau thì cơ quan hải quan có chấp nhận?
Pháp luật
Cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng các biện pháp chống gian lận xuất xứ đối với các trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xuất xứ hàng hóa
378 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xuất xứ hàng hóa Kiểm tra xuất xứ hàng hóa
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: