Ai có quyền quyết định việc xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú? Để được xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú phải đáp ứng những điều kiện gì?

Cho tôi hỏi ai có quyền quyết định việc xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú? Để được xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú phải đáp ứng những điều kiện gì? Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú gồm những thành phần nào? Câu hỏi của anh Minh (Long An).

Ai có quyền quyết định việc xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú?

Theo tiết 48 tiểu mục A7 Mục A Chương II Phần II Thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành kèm theo Quyết định 3684/QĐ-BVHTTDL năm 2022 như sau:

Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
...
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; Đài Truyền hình Việt Nam; Đài Tiếng nói Việt Nam; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
...

Theo đó, Chủ tịch nước có quyền quyết định việc xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú.

Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch trực tiếp và phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; Đài Truyền hình Việt Nam; Đài Tiếng nói Việt Nam; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao thực hiện thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú.

nghệ sĩ ưu tú

Xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú (Hình từ Internet)

Để được xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú phải đáp ứng những điều kiện gì?

Theo tiết 48 tiểu mục A7 Mục A Chương II Phần II Thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành kèm theo Quyết định 3684/QĐ-BVHTTDL năm 2022, để được xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú phải đáp ứng những điều kiện sau:

- Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; điều lệ, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, địa phương;

- Có phẩm chất đạo đức, gương mẫu trong cuộc sống, tận tụy với nghề; có tài năng nghệ thuật xuất sắc; có uy tín nghề nghiệp; được đồng nghiệp và nhân dân mến mộ;

- Có thời gian hoạt động nghệ thuật chuyên nghiệp liên tục hoặc cộng dồn từ 15 năm trở lên; riêng đối với loại hình nghệ thuật Xiếc, Múa có thời gian hoạt động nghệ thuật chuyên nghiệp liên tục hoặc cộng dồn từ 10 năm trở lên;

- Đạt một trong các tiêu chí sau:

+ Có ít nhất 02 giải Vàng quốc gia (trong đó có 01 giải Vàng là của cá nhân).

Các giải Vàng trong nước hoặc quốc tế của cá nhân hoặc của bộ phim, chương trình, vở diễn, tiết mục được quy đổi để tính thành tích cho cá nhân theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 89/2014/NĐ-CP.

+ Có ít nhất 01 giải Vàng quốc gia và 02 giải Bạc quốc gia (trong đó có 01 giải Vàng là của cá nhân).

Các giải Vàng trong nước hoặc quốc tế của cá nhân hoặc của bộ phim, chương trình, vở diễn, tiết mục được quy đổi để tính thành tích cho cá nhân theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 89/2014/NĐ-CP.

Tỷ lệ quy đổi các giải Bạc trong nước và quốc tế của cá nhân hoặc của bộ phim, chương trình, vở diễn, tiết mục sang giải Bạc quốc gia được tính như tỷ lệ quy đổi của giải Vàng.

+ Có ít nhất 03 giải Vàng quốc gia (nếu không có 01 giải Vàng là của cá nhân).

Các giải Vàng trong nước hoặc quốc tế của cá nhân hoặc của bộ phim, chương trình, vở diễn, tiết mục được quy đổi để tính thành tích cho cá nhân theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 89/2014/NĐ-CP.

+ Có cống hiến nổi trội, có tài năng nghệ thuật xuất sắc, thiếu giải thưởng theo quy định tại điểm a, b và điểm c khoản này nhưng được Hội đồng các cấp thảo luận, đánh giá là trường hợp đặc biệt, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định ở một số trường hợp cụ thể sau:

++ Nghệ sĩ là người cao tuổi theo quy định tại Điều 2 Luật Người cao tuổi 2009, có nhiều cống hiến, đóng góp trong lĩnh vực nghệ thuật;

++ Nghệ sĩ tích cực tham gia nhiều hoạt động phục vụ nhiệm vụ chính trị lớn của địa phương và đất nước;

++ Nghệ sĩ là giảng viên các trường đào tạo văn hóa, nghệ thuật chuyên nghiệp, đào tạo nhiều thế hệ sinh viên tham gia đạt các giải thưởng cao tại các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp quốc tế.

Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú gồm những thành phần nào?

Theo tiết 48 tiểu mục A7 Mục A Chương II Phần II Thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành kèm theo Quyết định 3684/QĐ-BVHTTDL năm 2022 như sau:

Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
...
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” kèm theo mẫu số 1b tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 89/2014/NĐ-CP của Chính phủ;
(2) Các quyết định tặng giải thưởng quy định tại Khoản 4 Điều 9: Nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện).
(3) Bản xác nhận của cơ quan tổ chức cuộc thi, liên hoan, hội diễn nghệ thuật chuyên nghiệp về sự tham gia của cá nhân trong các tác phẩm đạt giải Vàng hoặc Bạc dùng để quy đổi khi tính thành tích cho cá nhân tham gia theo quy định tại Khoản 4 Điều 9 (nếu có);
(4) Bản sao các Quyết định về danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
...

Theo đó, hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú gồm những thành phần sau:

- Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú kèm theo mẫu số 1b tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 89/2014/NĐ-CP;

Mẫu Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú:

TẢI VỀ

- Các quyết định tặng giải thưởng quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định 89/2014/NĐ-CP: Nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện).

- Bản xác nhận của cơ quan tổ chức cuộc thi, liên hoan, hội diễn nghệ thuật chuyên nghiệp về sự tham gia của cá nhân trong các tác phẩm đạt giải Vàng hoặc Bạc dùng để quy đổi khi tính thành tích cho cá nhân tham gia theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định 89/2014/NĐ-CP (nếu có);

- Bản sao các Quyết định về danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng (nếu có).

Nghệ sĩ ưu tú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú là gì? Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú tại cấp tỉnh theo Quyết định 1689/QĐ-BVHTTDL 2024 ra sao?
Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú tại cấp trung ương mới nhất 2024 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú từ ngày 28/6/2024 theo Quyết định 1689/QĐ-BVHTTDL 2024 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Bản nhận xét của Hội đồng đối với cá nhân xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú mới nhất từ ngày 22/7/2024 theo Nghị định 61/2024/NĐ-CP?
Pháp luật
Bảng quy đổi giải thưởng lĩnh vực Âm nhạc mới nhất năm 2024 để xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú?
Pháp luật
Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú ở cấp Bộ, cấp Tỉnh được tổ chức như thế nào từ ngày 22/7/2024?
Pháp luật
Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú ở cấp Nhà nước được thực hiện như thế nào từ ngày 22/7/2024?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú tại Hội đồng cấp Nhà nước từ ngày 22/7/2024 được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Bảng quy đổi giải thưởng lĩnh vực Phát thanh, truyền hình mới nhất năm 2024 để xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú?
Pháp luật
Bảng quy đổi giải thưởng lĩnh vực Sân khấu mới nhất năm 2024 để xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghệ sĩ ưu tú
1,075 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghệ sĩ ưu tú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghệ sĩ ưu tú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào