Ai có quyền cử Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự khu vực? Nhiệm kỳ của Hội thẩm này là bao lâu?
Ai có quyền cử Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự khu vực?
Người có quyền cử Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự khu vực được quy định tại Điều 86 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:
Thủ tục bầu, cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm
1. Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương đề xuất nhu cầu về số lượng, cơ cấu thành phần Hội thẩm đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp lựa chọn và giới thiệu người đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 85 của Luật này để Hội đồng nhân dân có thẩm quyền theo luật định bầu Hội thẩm nhân dân;
Chánh án Tòa án nhân dân sau khi thống nhất với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp. đề nghị Hội đồng nhân dân miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm nhân dân.
2. Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự quân khu và tương đương do Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam cử theo sự giới thiệu của cơ quan chính trị quân khu, quân đoàn, quân chủng, tổng cục hoặc cấp tương đương.
Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương sau khi thống nhất với cơ quan chính trị quân khu, quân đoàn, quân chủng, tổng cục hoặc cấp tương đương đề nghị Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự quân khu và tương đương.
3. Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự khu vực do Chính ủy quân khu, quân đoàn, quân chủng, tổng cục hoặc cấp tương đương cử theo sự giới thiệu của cơ quan chính trị sư đoàn hoặc cấp tương đương.
Chánh án Tòa án quân sự khu vực sau khi thống nhất với cơ quan chính trị sư đoàn hoặc cấp tương đương đề nghị Chính ủy quân khu, quân đoàn, quân chủng, tổng cục hoặc cấp tương đương miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự khu vực.
Như vậy, Chính ủy quân khu, quân đoàn, quân chủng, tổng cục hoặc cấp tương đương là người có quyền cử Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự khu vực theo sự giới thiệu của cơ quan chính trị sư đoàn hoặc cấp tương đương.
Và Chính ủy quân khu, quân đoàn, quân chủng, tổng cục hoặc cấp tương đương cũng có quyền miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự khu vực theo đề nghị của Chánh án Tòa án quân sự khu vực và cơ quan chính trị sư đoàn hoặc cấp tương đương.
Hội thẩm quân nhân (Hình từ Internet)
Nhiệm kỳ của Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự khu vực là bao lâu?
Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự khu vực có nhiệm kỳ được quy định tại Điều 87 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:
Nhiệm kỳ của Hội thẩm
1. Nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân đã bầu ra Hội thẩm nhân dân.
Khi Hội đồng nhân dân hết nhiệm kỳ, Hội thẩm nhân dân tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Hội đồng nhân dân khóa mới bầu ra Hội thẩm nhân dân mới.
2. Nhiệm kỳ của Hội thẩm quân nhân là 05 năm, kể từ ngày được cử.
Theo quy định trên, nhiệm kỳ của Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự khu vực là 05 năm, kể từ ngày được cử.
Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự khu vực có được hưởng phụ cấp xét xử không?
Việc Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự khu vực có được hưởng phụ cấp xét xử không, theo quy định tại Điều 88 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:
Chế độ, chính sách đối với Hội thẩm
1. Hội thẩm được tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, tham gia hội nghị tổng kết công tác xét xử của Tòa án.
Kinh phí tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ Hội thẩm được dự toán trong kinh phí hoạt động của Tòa án, có sự hỗ trợ của ngân sách địa phương theo quy định của luật.
2. Hội thẩm là cán bộ, công chức, viên chức, quân nhân tại ngũ, công nhân quốc phòng thì thời gian làm nhiệm vụ Hội thẩm được tính vào thời gian làm việc ở cơ quan, đơn vị.
3. Hội thẩm được tôn vinh và khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
4. Hội thẩm được hưởng phụ cấp xét xử, được cấp trang phục, Giấy chứng minh Hội thẩm để làm nhiệm vụ xét xử.
Chế độ phụ cấp xét xử, mẫu trang phục, cấp phát và sử dụng trang phục, Giấy chứng minh Hội thẩm do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
Như vậy, Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự khu vực được hưởng những chế độ, chính sách quy định tại Điều 88 nêu trên. Trong đó có chế độ phụ cấp xét xử.
Chế độ phụ cấp xét xử của Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự khu vực sẽ do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tải mẫu thông báo dữ liệu phản ánh vi phạm giao thông 2025? Ai tiếp nhận thông tin hình ảnh vi phạm giao thông do cá nhân cung cấp?
- Công trình xây dựng có quy mô lớn thì tiến độ xây dựng công trình cần phải được lập như thế nào?
- Cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho việc xây dựng mới đối với công trình xây dựng thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng được không?
- Mẫu công văn từ chối nhận hàng dành cho bên mua mới nhất? Bên mua chỉ có quyền từ chối nhận hàng khi nào?
- Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh ngân hàng theo Thông tư 61/2024 ra sao? Hồ sơ đề nghị bảo lãnh bao gồm những gì?