1 lượng vàng tương đương với bao nhiêu chỉ? Vàng nhẫn thường có trọng lượng bao nhiêu chỉ vàng?
- 1 lượng vàng tương đương bao nhiêu chỉ? Nặng bao nhiêu gram? Có những đơn vị tính vàng nào hiện nay?
- Vàng nhẫn thường có trọng lượng bao nhiêu chỉ vàng? Vàng nhẫn và vàng miếng khác nhau thế nào?
- Vàng nhẫn có phải vàng trang sức không? Doanh nghiệp sản xuất vàng trang sức cần đáp ứng điều kiện gì để hoạt động?
1 lượng vàng tương đương bao nhiêu chỉ? Nặng bao nhiêu gram? Có những đơn vị tính vàng nào hiện nay?
Theo thị trường Việt Nam, đơn vị tính vàng cụ thể như sau:
1 lượng vàng (1 cây vàng) = 10 chỉ vàng
1 chỉ vàng = 10 phân vàng
1 phân vàng = 10 ly vàng
1 ly vàng = 10 zem vàng
1 lượng vàng nặng bao nhiêu gram? Các đơn vị đo lường vàng phổ biến hiện nay?
Tại Việt Nam, 1 lượng vàng chuẩn có trọng lượng 37,5 gram.
Các đơn vị đo lường vàng phổ biến hiện nay là:
- Ở Việt Nam
+ Lượng (cây)
+ Chỉ
+ Phân
+ Ly
+ Zem
- Quốc tế
+ Ounce (oz troy): 1 ounce vàng = 31,1035 gram
+ Gram (g)
+ Kilogram (kg)
*Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo
1 lượng vàng tương đương với bao nhiêu chỉ? Vàng nhẫn thường có trọng lượng bao nhiêu chỉ vàng? (Hình từ Internet)
Vàng nhẫn thường có trọng lượng bao nhiêu chỉ vàng? Vàng nhẫn và vàng miếng khác nhau thế nào?
Trên thị trường, vàng nhẫn là loại vàng mỏng được đúc thành hình tròn rỗng, thường là nhẫn trơn, không khắc hay thêm chi tiết gì để đảm bảo giữ được trọn vẹn giá trị.
Trên thực tế, vàng nhẫn thường có trọng lượng từ 1 đến 3 chỉ; Vàng miếng thường có trọng lượng 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ hoặc 1 lượng.
Trong khi đó, Vàng miếng được quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2012/NĐ-CP như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
…
2. Vàng miếng là vàng được dập thành miếng, có đóng chữ, số chỉ khối lượng, chất lượng và ký mã hiệu của doanh nghiệp và tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép sản xuất hoặc vàng miếng do Ngân hàng Nhà nước tổ chức sản xuất trong từng thời kỳ.
…
Đồng thời, căn cứ tại Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7054:2014 về vàng thương phẩm - Yêu cầu kỹ thuật có quy định như sau:
Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
2.4
Vàng miếng (Bullion gold)
Vàng đã được đúc, dập, cán, thành các hình dạng khác nhau, có đóng chữ và số chỉ khối lượng, chất lượng và ký mã hiệu của nhà sản xuất theo quy định tại Điều 6 của tiêu chuẩn này.
Theo đó, vàng miếng là vàng được dập thành miếng, có đóng chữ, số chỉ khối lượng, chất lượng và ký mã hiệu của nhà sản xuất được cấp phép theo quy định.
02 loại vàng này đều mang những đặc điểm phù hợp với việc tích trữ và đầu tư. Thế nhưng, khác với vàng miếng, vàng nhẫn được phân phối bởi hầu hết các công ty vàng bạc đá quý.
Ngoài ra, về mục đích sử dụng: Vàng miếng thường được sử dụng để tích lũy tài sản lâu dài hoặc làm quà tặng. Vàng nhẫn, tuy có thể dùng để giữ giá trị, nhưng lại linh hoạt hơn khi vừa có thể sử dụng làm trang sức, vừa có thể dùng để tích trữ.
Vàng nhẫn có phải vàng trang sức không? Doanh nghiệp sản xuất vàng trang sức cần đáp ứng điều kiện gì để hoạt động?
căn cứ tại Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7054:2014 về vàng thương phẩm - Yêu cầu kỹ thuật có quy định như sau:
2. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
2.1
Vàng thương phẩm (Commercial gold)
Các sản phẩm vàng trang sức, vàng mỹ nghệ, vàng miếng và vàng nguyên liệu lưu thông trên thị trường (trừ vàng nguyên liệu thô).
2.2
Vàng trang sức (Jewelry gold)
Các sản phẩm vàng và hợp kim vàng, có hoặc không gắn đá quý, kim loại quý hoặc vật liệu khác, để phục vụ nhu cầu trang sức của con người như các loại nhẫn, dây, vòng, hoa tai, kim cài, tượng nhỏ và các loại khác.
2.3
Vàng mỹ nghệ (Handicraft gold)
Các sản phẩm vàng và hợp kim vàng, các sản phẩm mạ vàng/sản phẩm khảm vàng, có hoặc không gắn đá quý, kim loại quý hoặc vật liệu khác, để phục vụ cho nhu cầu trang trí mỹ nghệ như khung ảnh, tượng và các loại khác.
2.4
Vàng miếng (Bullion gold)
Vàng đã được đúc, dập, cán, thành các hình dạng khác nhau, có đóng chữ và số chỉ khối lượng, chất lượng và ký mã hiệu của nhà sản xuất theo quy định tại Điều 6 của tiêu chuẩn này.
Như vậy, vàng trang sức là các sản phẩm vàng và hợp kim vàng, có hoặc không gắn đá quý, kim loại quý hoặc vật liệu khác, để phục vụ nhu cầu trang sức của con người bao gồm vàng nhẫn.
Đồng thời, căn cứ tại Điều 5 Nghị định 24/2012/NĐ-CP quy định về điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ như sau:
- Doanh nghiệp sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Có địa điểm, cơ sở vật chất và các trang thiết bị cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
- Ngân hàng Nhà nước quy định thủ tục và hồ sơ Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.





Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Quà biếu tặng có phải làm thủ tục hải quan khi xuất nhập khẩu không? Quà biếu tặng được miễn thuế xuất nhập khẩu khi nào?
- Tổng hợp bài phát biểu khai mạc hội trại 26 3 hay nhất? Phát biểu khai mạc hội trại ngày thành lập đoàn 26 3?
- Tổng hợp mẫu quyết định hưởng chế độ hưu trí mới nhất? Hướng dẫn lập mẫu quyết định hưởng chế độ hưu trí?
- Thuyết trình báo tường 26 3 ngày thành lập Đoàn thanh niên ngắn gọn? Tổ chức cơ sở Đoàn thanh niên bao gồm những gì?
- Thông tư hướng dẫn Nghị định 178 mới nhất: nội dung hướng dẫn, đối tượng áp dụng? Thời điểm tính hưởng chế độ?