09 trường hợp xe cải tạo không phải lập hồ sơ thiết kế cải tạo? Khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất của xe cải tạo là bao nhiêu?

09 trường hợp xe cải tạo không phải lập hồ sơ thiết kế cải tạo? Khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất của xe cải tạo là bao nhiêu? Giấy chứng nhận cải tạo của xe cải tạo được cấp lại trong trường hợp nào?

09 trường hợp xe cải tạo không phải lập hồ sơ thiết kế cải tạo?

09 trường hợp xe cải tạo không phải lập hồ sơ thiết kế cải tạo được quy định tại khoản 5 Điều 20 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT như sau:

(1) Xe được lắp đặt, thay thế hoặc tháo bỏ bàn đạp phanh phụ bằng cách liên kết với bàn đạp phanh chính thông qua một thanh đòn dẫn động cơ khí của ô tô;

(2) Xe ô tô PICKUP được lắp đặt hoặc thay thế, tháo bỏ nắp che khoang chở hàng, hành lý làm thay đổi kích thước lòng thùng hàng vượt quá sai số cho phép theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sai số cho phép và làm tròn số nhưng không làm thay đổi kích thước bao của xe;

(3) Xe được tháo bỏ hệ thống cung cấp nhiên liệu sử dụng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) hoặc khí thiên nhiên nén (CNG) cho động cơ của xe đối với xe cơ giới đã cải tạo lắp đặt thêm hệ thống cung cấp nhiên liệu (LPG, CNG) trở về chỉ sử dụng hệ thống cung cấp nhiên liệu của ô tô trước khi cải tạo hệ thống cung cấp nhiên liệu;

(4) Xe được lắp, thay thế hoặc tháo bỏ giá nóc của ô tô con tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất mà không làm thay đổi chiều rộng toàn bộ của xe;

(5) Xe được lắp, thay thế hoặc tháo bỏ bơm, thùng dầu và hệ thống đường ống thủy lực của ô tô đầu kéo để dẫn động cho hệ thống nâng hạ thùng hàng của sơ mi rơ moóc tải tự đổ;

(6) Xe được thay đổi số lượng, vị trí, kết cấu cửa xếp dỡ hàng hóa của thùng hàng hoặc vật liệu bọc, lót thùng hàng của ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc vượt quá sai số cho phép theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sai số cho phép và làm tròn số nhưng không làm thay đổi kích thước bao của xe;

(7) Xe được lắp thêm hoặc tháo bỏ hoặc thay thế thiết bị nâng hạ hàng hóa của thùng hàng của xe ô tô đã có giấy chứng nhận kiểm định an toàn của cơ quan có thẩm quyền;

(8) Xe được lắp, thay thế hoặc tháo bỏ mui gió trên nóc ca bin ô tô đầu kéo;

(9) Xe có thay đổi về khối lượng bản thân, khối lượng hàng chuyên chở khác với chứng nhận đăng ký xe nhưng có các thông số kỹ thuật và hình ảnh phù hợp với giấy chứng nhận kiểm định được cấp ở lần gần nhất trước ngày Thông tư 47/2024/TT-BGTVT có hiệu lực.

09 trường hợp xe cải tạo không phải lập hồ sơ thiết kế cải tạo? Khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất của xe cải tạo là bao nhiêu?

09 trường hợp xe cải tạo không phải lập hồ sơ thiết kế cải tạo? Khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất của xe cải tạo là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất của xe cải tạo là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT như sau:

Nguyên tắc chung
1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đã được cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe hoặc xe đã qua sử dụng được nhập khẩu có sự thay đổi đặc điểm dẫn đến thay đổi về kiểu loại xe theo quy định về sản phẩm cùng kiểu loại của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phải thực hiện thủ tục chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo, xe máy chuyên dùng cải tạo (sau đây viết tắt là chứng nhận cải tạo).
2. Khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất của xe cải tạo không vượt quá giá trị khối lượng toàn bộ theo thiết kế của nhà sản xuất xe (khối lượng toàn bộ của xe trước cải tạo), giá trị phân bố của khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất lên các trục không vượt quá tải trọng trục lớn nhất của nhà sản xuất và quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. Trường hợp cải tạo động cơ thì động cơ cải tạo phải có giá trị công suất lớn nhất theo công bố của nhà sản xuất động cơ nằm trong khoảng từ 90% đến 120% so với giá trị công suất lớn nhất của động cơ theo thiết kế của nhà sản xuất xe.
...

Theo đó, khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất của xe cải tạo không vượt quá giá trị khối lượng toàn bộ theo thiết kế của nhà sản xuất xe (khối lượng toàn bộ của xe trước cải tạo).

Đồng thời, giá trị phân bố của khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất lên các trục không vượt quá tải trọng trục lớn nhất của nhà sản xuất và quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Giấy chứng nhận cải tạo của xe cải tạo được cấp lại trong trường hợp nào?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 24 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT có quy định như sau:

Cấp lại giấy chứng nhận cải tạo
1. Việc cấp lại giấy chứng nhận cải tạo được thực hiện bởi bất kỳ cơ sở đăng kiểm trên phạm vi cả nước.
2. Giấy chứng nhận cải tạo được cấp lại trong các trường hợp: bị mất, hỏng, sai thông tin.
3. Hồ sơ đề nghị cấp lại
Chủ xe nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hệ thống trực tuyến 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại gồm các giấy tờ phải nộp và xuất trình sau:
a) Giấy tờ phải nộp: đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này; giấy chứng nhận cải tạo bị hỏng hoặc bị sai thông tin;
b) Giấy tờ phải xuất trình: giấy tờ về đăng ký xe quy định tại điểm a khoản 2 Điều 21 Thông tư này hoặc bản chính chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
...

Theo đó, Giấy chứng nhận cải tạo của xe cải tạo được cấp lại trong trường hợp: bị mất, hỏng, sai thông tin.

Xe cải tạo
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
09 trường hợp xe cải tạo không phải lập hồ sơ thiết kế cải tạo? Khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất của xe cải tạo là bao nhiêu?
Pháp luật
Hồ sơ thiết kế Xe cải tạo cần những loại giấy tờ nào theo quy định pháp luật hiện nay? Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ thẩm định hồ sơ trong bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Giấy chứng nhận chất lượng Xe cải tạo được cấp trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày kết thúc nghiệm thu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xe cải tạo
48 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xe cải tạo

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xe cải tạo

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào