06 lưu ý khi đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2? Thời hạn giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 bao lâu?
06 lưu ý khi đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2?
Theo khoản 5 Điều 3 Nghị định 69/2024/NĐ-CP thì tài khoản định danh điện tử là tập hợp gồm tên đăng nhập, mật khẩu hoặc phương tiện xác thực khác được tạo lập bởi cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử, được dùng để truy cập, sử dụng các tính năng, tiện ích, ứng dụng của hệ thống định danh và xác thực điện tử và hệ thống thông tin đã được kết nối, chia sẻ theo quy định của pháp luật.
Khi đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 cần lưu ý 06 điều sau đây:
(1) Không bắt buộc đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2
Hiện tại Nghị định 69/2024/NĐ-CP và các văn bản đang có hiệu lực khi hành không có quy định nào bắt buộc công dân phải đăng ký tài khoản định danh điện tử hay quy định về việc xử phạt do không đăng ký tài khoản định danh. Do đó, công dân không bắt buộc phải đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2.
Tuy nhiên, hiện nay tài khoản định danh điện tử được sử dụng để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ hành chính công trên môi trường điện tử và các hoạt động khác. Do đó, công dân nên đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thuận tiện trong việc thực hiện các thủ tục hành chính.
(2) Không thể tự đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 tại nhà:
Theo quy định tại Nghị định 69/2024/NĐ-CP thì công dân không thể tự đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 tại nhà mà phải đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan quản lý căn cước không phụ thuộc vào nơi cư trú để đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2.
Đối với người nước ngoài thì đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an hoặc Công an cấp tỉnh xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế để làm thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2.
(3) Có thể đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 tại nơi tạm trú
Theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 69/2024/NĐ-CP thì công dân có thể đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan quản lý căn cước không phụ thuộc vào nơi cư trú để làm thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2.
Do đó, công dân có thể đến các cơ quan nêu trên tại nơi tạm trú để làm thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2.
(4) Giấy tờ cần mang theo khi đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2
Khi đi đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2, công dân cần mang theo thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước còn hiệu lực và các giấy tờ có nhu cầu tích hợp vào ứng dụng VNeID như:
- Thẻ Bảo hiểm y tế;
- Giấy phép lái xe;
- Giấy đăng ký xe.
Đối với người nước ngoài, khi đi đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 cần mang theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và các giấy tờ có nhu cầu tích hợp vào ứng dụng VNeID.
(5) Đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 cần sim chính chủ
Nghị định 69/2024/NĐ-CP quy định công dân Việt Nam và kể cả người nước ngoài, khi điền thông tin vào Phiếu đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử, cần cung cấp rõ số thuê bao di động chính chủ (sim chính chủ).
(6) Phí đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2
Theo quy định tại Nghị định 69/2024/NĐ-CP thì chủ thể danh tính điện tử là cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam, người nước ngoài không phải thanh toán chi phí đăng ký cấp tài khoản định danh điện tử do hệ thống định danh và xác thực điện tử tạo lập và chi phí sử dụng tài khoản định danh điện tử của mình trong giao dịch điện tử.
Do đó, công dân Việt Nam và người nước ngoài khi đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 không phải nộp tiền.
06 lưu ý khi đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2? Thời hạn giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 bao lâu? (Hình từ Internet)
Thời hạn giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 bao lâu?
Căn cứ Điều 13 Nghị định 69/2024/NĐ-CP, thời hạn giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 được quy định như sau:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Nghị định 69/2024/NĐ-CP, cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử có trách nhiệm giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử trong thời hạn như sau:
(1) Đối với trường hợp công dân Việt Nam đã có thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước còn hiệu lực thì không quá 03 ngày làm việc.
(2) Đối với trường hợp công dân Việt Nam có thẻ căn cước công dân đã hết hiệu lực hoặc chưa có thẻ căn cước thì không quá 07 ngày làm việc.
(3) Đối với người nước ngoài:
- Không quá 03 ngày làm việc với trường hợp cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02 đã có thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh;
- Không quá 07 ngày làm việc với trường hợp cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02 nhưng chưa có thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh.
(4) Đối với tổ chức:
- Không quá 03 ngày làm việc với trường hợp thông tin cần xác thực về tổ chức đã có trong cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành;
- Không quá 15 ngày với trường hợp thông tin cần xác minh về tổ chức không có trong cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
Ai có thẩm quyền cấp tài khoản định danh điện tử?
Thẩm quyền cấp tài khoản định danh điện tử được quy định tại Điều 16 Nghị định 69/2024/NĐ-CP như sau:
Thẩm quyền cấp, khóa, mở khóa tài khoản định danh điện tử đối với công dân Việt Nam, người nước ngoài, cơ quan, tổ chức
Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an có thẩm quyền cấp, khóa, mở khóa tài khoản định danh điện tử đối với công dân Việt Nam, người nước ngoài, cơ quan, tổ chức.
Như vậy, Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an có thẩm quyền cấp tài khoản định danh điện tử.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Kiểm tra hải quan là gì? Ai có thẩm quyền quyết định kiểm tra hải quan theo quy định pháp luật?
- Mẫu bản kiểm điểm của Bí thư đảng ủy là mẫu nào? Nội dung bản kiểm của Bí thư đảng ủy phải đảm bảo gì?
- Việc lập danh sách người sở hữu chứng khoán tại ngày đăng ký cuối cùng sẽ do tổ chức nào thực hiện?
- Mẫu Báo cáo số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Mức tiền hỗ trợ đối với diện tích đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là bao nhiêu? Có được hỗ trợ vay vốn tín dụng khi bị thu hồi không?