TIỆN ÍCH NÂNG CAO
Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Mẫu hợp đồng

Mẫu hợp đồng => HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 - 2025

Cập nhật: 25/03/2023

Tải về

Chỉnh sửa và tải về

Mẫu B3.1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

, ngày …… tháng …… năm 20……

HỢP ĐỒNG

THỰC HIỆN DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 - 2025

Số: ……/20…… PTDL/CTMTQG

Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng Bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng Bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND- ngày / /20…… của về việc phê dự án đầu hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế xã hội vùng đồng Bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025”.

CHÚNG TÔI GỒM

1. Bên giao (Bên A) là:

Đơn vị quản lý dự án: (Ủy Ban Nhân Dân Huyện ....)

Đại diện là ông/Bà: ……………………………

Chức vụ: ……………………………

Địa chỉ: ……………………………

Điện thoại: ……………………………

Số tài khoản: ……………………………

2. Bên nhận (Bên B) là:

Tổ chức chủ trì liên kết dự án (Bên B): ……………………………

Đại diện là ông/Bà: ……………………………

Chức vụ: ……………………………

Địa chỉ: ……………………………

Điện thoại: ……………………………

Số tài khoản: …………………………… Tại kho Bạc ……………………………

Cùng thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thực hiện dự án (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:

Điều 1. Đặt hàng và nhận đặt hàng thực hiện dự án

Bên A đặt hàng và Bên B nhận đặt hàng thực hiện dự án “……………………………” theo các nội dung trong Thuyết minh dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi tắt là Thuyết minh).

Thuyết minh là Bộ phận không tách rời của Hợp đồng.

Điều 2. Thời gian thực hiện Hợp đồng

Thời gian thực hiện dự án là ……… tháng, từ tháng ……… năm 20…… đến tháng ……… năm 20……

Điều 3. Kinh phí thực hiện dự án

1. Tổng kinh phí thực hiện dự án là …………………………… (Bằng chữ ……………………………), trong đó:

- Kinh phí từ ngân sách nhà nước: …………………………… (Bằng chữ ……………………………) trong đó vốn đầu tư: …………………………… (Bằng chữ) và vốn sự nghiệp …………………………… (Bằng chữ).

- Vốn vay tín dụng chính sách: …………………………… (Bằng chữ ……………………………)

- Kinh phí từ nguồn khác: …………………………… (Bằng chữ ……………………………).

Giá trị hợp đồng: …………………………… (Bằng chữ ……………………………)

2. Tiến độ cấp kinh phí:

Số TT

Đợt

Kinh phí cấp cho Bên B
(triệu đồng)

Thời gian

1

Đợt 1

 

 

2

Đợt 2

 

 

3

Đợt ...

 

 

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các Bên

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

a) Cung cấp các thông tin cần thiết cho việc triển khai, thực hiện Hợp đồng;

B) Bố trí cho Bên B số kinh phí từ ngân sách nhà nước quy định tại Điều 3 Hợp đồng này theo tiến độ kế hoạch, tương ứng với các nội dung thuyết minh dự án được phê duyệt;

c) Trước mỗi đợt cấp kinh phí tiếp theo, Bên A tiến hành xem xét và khẳng định kết quả đạt được theo tiến độ thực hiện nêu trong Thuyết minh dự án và Phụ lục kèm theo trong Hợp đồng. Nếu Bên B không hoàn thành công việc đúng tiến độ, thì Bên A có thể kiến nghị điều chỉnh tiến độ cấp hoặc ngừng việc cấp kinh phí.

d) Phê duyệt kế hoạch đấu thầu, mua sắm máy móc, thiết Bị, nguyên vật liệu... của Dự án Bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có);

đ) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá tình hình thực hiện Dự án;

e) Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều chỉnh nội dung chuyên môn, kinh phí và các vấn đề phát sinh khác trong quá trình thực hiện dự án;

g) Trong quá trình thực hiện dự án, nếu Bên B không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc có hành vi vi phạm pháp luật ảnh hưởng đến tiến độ và kết quả của dự án thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và kiến nghị với Ủy Ban nhân dân tỉnh/thành phố về việc dừng thực hiện dự án hoặc thay đổi Tổ chức chủ trì liên kết, Thành viên liên kết, Tổ chức hỗ trợ công nghệ của dự án.

h) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án theo các yêu cầu, chỉ tiêu trong Thuyết minh;

i) Có trách nhiệm cùng Bên B tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định hiện hành;

k) Phối hợp cùng Bên B xử lý tài sản được mua sắm Bằng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

a) Chủ trì liên kết phối hợp với các Thành viên liên kết, Tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ trong việc tổ chức triển khai các nội dung của Dự án đáp ứng yêu cầu về quy mô, chất lượng, tiến độ theo Thuyết minh và dự toán đã được phê duyệt;

B) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội dung chuyên môn, kinh phí và thời hạn thực hiện Hợp đồng khi cần thiết;

c) Yêu cầu Bên A cấp đủ kinh phí theo đúng tiến độ quy định trong Hợp đồng khi hoàn thành đầy đủ nội dung công việc theo tiến độ cam kết. Đảm Bảo huy động đủ nguồn kinh phí khác theo cam kết. Sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ hiện hành và có hiệu quả;

d) Xây dựng kế hoạch đấu thầu mua sắm máy móc, thiết Bị, nguyên vật liệu và dịch vụ của dự án Bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có) để gửi Bên A phê duyệt và thực hiện mua sắm theo quy định của pháp luật;

đ) Chấp hành các quy định pháp luật trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với dự án theo quy định của pháp luật;

e) Chủ trì liên kết, phối hợp với các Thành viên liên kết, Tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ trong việc: xây dựng Báo cáo kết quả triển khai thực hiện dự án theo định kỳ hoặc theo yêu cầu của Bên A; chủ trì phối hợp với các Thành viên liên kết, Tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ trong việc tổ chức nghiệm thu mô hình dự án; chuẩn Bị đầy đủ hồ sơ gửi các cấp có thẩm quyền đánh giá, nghiệm thu cấp tỉnh, nghiệm thu cấp Nhà nước theo quy định hiện hành khi kết thúc dự án;

g) Ký hợp đồng với các thành viên liên kết, ký hợp đồng hỗ trợ ứng dụng công nghệ với Tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ trước khi cấp kinh phí đợt 01 của dự án.

h) Có trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản được mua sắm Bằng ngân sách nhà nước (nếu có) cho tới khi có quyết định xử lý các tài sản đó của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

i) Có trách nhiệm cùng Bên A tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định;

k) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật liên quan.

Điều 5. Trình tự giao nhận sản phẩm

Khi kết thúc dự án, Bên B có trách nhiệm chuyển cho Bên A những tài liệu và sản phẩm nêu trong Thuyết minh dự án để đánh giá và nghiệm thu, Bao gồm:

- Hồ sơ về máy móc, thiết Bị, nhà xưởng, vườn cây đầu dòng, giống gốc, nguyên vật liệu, sản phẩm của dự án .... đã mua sắm Bằng kinh phí của dự án;

- Hồ sơ về các sản phẩm là kết quả của dự án đã nêu trong Thuyết minh và Phụ lục kèm theo Hợp đồng này;

- Hồ sơ Báo cáo tổng kết của dự án: Báo cáo tổng kết, Báo cáo tóm tắt và các tài liệu có liên quan khác như: Biên Bản nghiệm thu khối lượng, kết quả thực hiện các nội dung, sản phẩm, Báo cáo quyết toán kinh phí của dự án....

Điều 6. Chấm dứt Hợp đồng

Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:

1. Dự án đã kết thúc và được nghiệm thu.

2. Có căn cứ để khẳng định việc thực hiện hoặc tiếp tục thực hiện dự án là không cần thiết và hai Bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.

3. Bên B Bị đình chỉ thực hiện dự án theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

4. Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu dự án theo quy định pháp luật.

Điều 7. Điều khoản chung

1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu do ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh như: thiên tai, hoả hoạn, dịch Bệnh, ... khiến chủ trì liên kết và các thành viên liên kết, chủ nhiệm, cơ quan chủ trì và tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ của dự án không thể tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng thì Bên B có thể kiến nghị điều chỉnh, đình chỉ hợp đồng và thông Báo Bằng văn Bản cho Bên A để Báo cáo Ủy Ban nhân dân tỉnh, thành phố để xem xét, quyết định.

2. Các Bên cam kết thực hiện đúng các quy định của Hợp đồng và có trách nhiệm hợp tác giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện. Bên vi phạm các cam kết trong Hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.

3. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng do các Bên thương lượng hoà giải để giải quyết. Trường hợp không hoà giải được thì một trong hai Bên có quyền đưa tranh chấp ra Trọng tài để giải quyết (hoặc khởi kiện tại Toà án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự)

4. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký. Hợp đồng này được lập thành 20 Bản và có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 05 Bản./.

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN                   TỔ CHỨC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT DỰ ÁN

(Chữ ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)           (Chữ ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)

 

(Mẫu hợp đồng này được ban hành kèm theo Quyết định 1486/QĐ-BYT ngày 21/03/2023)

 

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.108.200
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!