TIỆN ÍCH NÂNG CAO
Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Mẫu hợp đồng

Mẫu hợp đồng => HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN DỰ ÁN XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA, QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

Cập nhật: 08/11/2016

Tải về

Chỉnh sửa và tải về

MẪU HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN DỰ ÁN XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA, QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
(Ban hành theo Thông tư số 05 ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:    /20…../HĐNCKH-KHCNMT

Hà Nội, ngày ……. tháng ……. năm …….

 

HỢP ĐỒNG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ 
XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA, QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA NĂM .........

Căn cứ pháp lý;

Trên cơ sở nhu cầu và năng lực của các bên,

Chúng tôi gồm:

1. Bên giao (Bên A) là: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)

Đại diện là:       

Chức vụ:          

Địa chỉ:            

Điện thoại:                                            Fax:

2. Bên nhận (Bên B) là:

Đại diện là:              

Chức vụ:          

Địa chỉ:            

Điện thoại:                                Fax:

Số tài khoản:                            tại

Mã số thuế:      

Hai bên thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thực hiện Dự án xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:

Điều 1. Giao và nhận thực hiện nhiệm vụ

1. Bên A giao cho Bên B thực hiện Dự án xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: " ..................................................... "

Dự án đã được phê duyệt (theo Quyết định số .... ngày .. tháng .. năm ... của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc phê duyệt nhiệm vụ xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia năm ...) và Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 3 kèm theo là bộ phận của Hợp đồng.

Thời hạn thực hiện hợp đồng là …...... tháng, từ tháng  …….. năm 20…... đến hết tháng  …… năm 20……..

Kinh phí để thực hiện nhiệm vụ: .................. đồng (Bằng chữ: .................) cấp từ ngân sách sự nghiệp khoa học của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo tiến độ:

TT

Đợt

Thời gian
(năm )

Kinh phí (đồng )

Ghi chú

1

Một

 

 

 

2

Hai

 

 

 

2. Bên B nhận thực hiện Dự án trên theo đúng nội dung yêu cầu được quy định trong hợp đồng này.

Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

a) Bên A cấp cho Bên B số kinh phí theo tiến độ từng năm quy định tại khoản 1 Điều 1 Hợp đồng này theo quy định hiện hành về cấp phát kinh phí từ ngân sách nhà nước.

b) Trước thời điểm cấp kinh phí từ đợt thứ hai trở đi, trên cơ sở báo cáo tình hình thực hiện Dự án của Bên B, Bên A xem xét và xác nhận khối lượng công việc đạt được phù hợp với kinh phí sử dụng và theo tiến độ thực hiện nêu trong Dự án và các Phụ lục 1, 2, 3 của Hợp đồng. Bên A có quyền đề nghị thay đổi tiến độ cấp hoặc ngừng cấp kinh phí (nếu bên B không hoàn thành công việc theo đúng tiến độ).

c) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra (hình thức kiểm tra do bên A thông báo), tổ chức Hội đồng thẩm tra dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và chuyển Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đến Bộ Khoa học và Công nghệ để tổ chức thẩm định.

Thanh lý Hợp đồng sau khi Bộ Khoa học và Công nghệ có ý kiến về việc công bố tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

d) Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyển giải quyết kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều chỉnh nội dung chuyên môn, kinh phí và các vấn đề phát sinh khác trong Hợp đồng, thể hiện thoả thuận bằng văn bản và được coi là bộ phận của Hợp đồng, là căn cứ để thanh lý Hợp đồng.

đ) Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng trong trường hợp bên B vi phạm một trong các điều sau:

- Không có khả năng thực hiện Hợp đồng;

- Thực hiện không đúng các nội dung trong Dự án đã được phê duyệt và không đạt các yêu cầu tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 dẫn đến kết quả của Dự án có thể không đáp ứng được mục tiêu.

- Sử dụng kinh phí không đúng mục đích;

e) Bên A có quyền sử dụng các sản phẩm của Dự án theo Luật Sở hữu trí tuệ và quy định của pháp luật.

 

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

a) Bên B cam kết thực hiện nội dung nêu tại Điều 1 Hợp đồng này.

b) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội dung chuyên môn, kinh phí và tiến độ trong Hợp đồng khi cần thiết.

c) Chấp hành các quy định pháp luật và những yêu cầu của cơ quan quản lý trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với Dự án theo quy định.

d) Chủ động sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ và có hiệu quả.

đ) Báo cáo tình hình thực hiện Dự án trước thời điểm cấp kinh phí đợt thứ hai trở đi, và báo cáo đột xuất về tình hình thực hiện Dự án, báo cáo tình hình sử dụng số kinh phí đã nhận khi Bên A yêu cầu.

e) Chuẩn bị Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để thẩm tra.

Bên B có trách nhiệm tiếp thu, hoàn thiện Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trên cơ sở kết luận của Hội đồng thẩm tra để Bên A gửi Bộ Khoa học và Công nghệ để thẩm định.

g) Sau khi Bộ Khoa học và Công nghệ có ý kiến về việc công bố tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Bên B có trách nhiệm nộp sản phẩm theo quy định tại Phụ lục 1 (kèm theo Hợp đồng); báo cáo Quyết toán tài chính của dự án và cùng Bên A tiến hành thanh lý Hợp đồng.

h) Bên B chịu trách nhiệm về nội dung và kết quả nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo dự án đã được phê duyệt.

Điều 3. Xử lý tài chính khi chấm dứt Hợp đồng

Khi chấm dứt Hợp đồng, việc xử lý về tài chính được thực hiện như sau:

1. Đối với Dự án đã kết thúc

a) Đối với Dự án đã kết thúc và sau khi dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, công bố thì Bên B thực hiện thủ tục tất toán kinh phí theo quy định hiện hành.

b) Khi Dự án đã kết thúc, nhưng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia không đáp ứng yêu cầu theo nội dung thẩm định và Bên B không có khả năng chỉnh sửa hoàn thiện Dự thảo thì Bên A xem xét quyết toán kinh phí cho Bên B trên cơ sở kết luận về trách nhiệm và xác định những nội dung công việc Bên B đã thực hiện hoặc theo đánh giá của tổ chức tư vấn/chuyên gia độc lập do Bên A yêu cầu.

2. Đối với Dự án không hoàn thành

a) Trường hợp Dự án không hoàn thành do một trong các đại diện của Bên B không còn mà hai bên không thống nhất được đại diện khác thay thế thì đại diện còn lại của Bên B có trách nhiệm hoàn lại cho Bên A số kinh phí đã cấp nhưng chưa sử dụng. Đối với phần kinh phí đã cấp và đã sử dụng thì hai bên cùng phối hợp xác định khối lượng công việc đã triển khai phù hợp với kinh phí đã sử dụng để làm căn cứ quyết toán theo quy định hiện hành về quản lý tài chính.

b) Trường hợp Dự án không hoàn thành do một bên đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng:

- Nếu Bên A đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng do lỗi của Bên B thì Bên B phải bồi thường 100% kinh phí Bên A đã cấp để thực hiện Dự án.

- Nếu Bên A đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng không do lỗi của Bên B thì Bên B không phải bồi thường số kinh phí đã sử dụng để thực hiện Dự án, nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.

- Nếu Bên B đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng do lỗi của Bên A thì Bên B không phải bồi thường số kinh phí đã sử dụng để thực hiện Dự án nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.

- Nếu Bên B đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng không do lỗi của Bên A thì Bên B phải bồi thường 100% kinh phí Bên A đã cấp để thực hiện Dự án.

c) Trường hợp có căn cứ để khẳng định không còn nhu cầu thực hiện Dự án:

- Nếu hai bên thống nhất chấm dứt Hợp đồng thì cùng nhau xác định khối lượng công việc Bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán số kinh phí Bên B đã sử dụng để thực hiện Dự án.

- Nếu hai bên thoả thuận ký Hợp đồng mới để thay thế và kết quả nghiên cứu của Hợp đồng cũ là một bộ phận cấu thành kết quả nghiên cứu của Hợp đồng mới thì số kinh phí đã cấp cho Hợp đồng cũ được tính vào kinh phí cấp cho Hợp đồng mới và tiếp tục thực hiện Hợp đồng mới.

Điều 4. Điều khoản chung

1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm dứt thực hiện Hợp đồng thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết trước ít nhất 15 ngày (mười lăm ngày) trước khi tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt thực hiện Hợp đồng, để cùng xác định trách nhiệm của mỗi bên và hình thức xử lý.

2. Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản ghi trong Hợp đồng. Bên nào không hoàn thành hoặc hoàn thành không đầy đủ các điều khoản ghi trong Hợp đồng sẽ phải chịu trách nhiệm theo pháp luật hiện hành.

Điều 5.  Điều khoản thi hành

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng gồm 05 (năm) trang và được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau, Bên B giữ 03 (ba) bản, Bên A giữ 01 (một) bản./.

 

BÊN A
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC,
CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

BÊN B
TỔ CHỨC BIÊN SOẠN
(ký, ghi rõ họ tên)

 

Phụ lục 1

(Theo Hợp đồng số            TCVN, QCVN/HĐ-KHCNMT ngày     tháng     năm 20....)

DANH MỤC SẢN PHẨM

Dự án xây dựng TCVN, QCVN: ....................................

TT

Tên sản phẩm

Số lượng

Sản phẩm phải đạt

Ghi chú

1

Tiêu chuẩn quốc gia đề nghị Bộ Khoa học, Công nghệ công bố/ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ban hành và gửi đăng ký với Bộ Khoa học, Công nghệ

01

 

 

Đĩa CDR lưu file điện tử của tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trên

Bản thuyết minh dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

Báo cáo quá trình xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

2

Báo cáo tổng hợp Dự án xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

01

 

 

3

Báo cáo tổng thuật tài liệu

01

 

 

Các báo cáo tham luận của Hội thảo khoa học chuyên đề quy mô toàn quốc

Các báo cáo góp ý của Hội nghị chuyên đề tham gia góp ý đối với dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

Các báo cáo của chuyên gia tư vấn

*

Các sản phẩm khác theo sự thỏa thuận của hai bên (nếu có)

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC,
CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

TỔ CHỨC BIÊN SOẠN

 

Phụ lục 2

(Theo Hợp  đồng số       TCVN, QCVN /HĐ-KHCNMT ngày     tháng     năm 20...)

NỘI DUNG VÀ SẢN PHẨM CẦN ĐẠT THEO NĂM

Dự án xây dựng TCVN, QCVN: …………………………………………

TT

Các nội dung, công việc cụ thể

Yêu cầu chất lượng

Tiến độ
hoàn thành

I

Năm 20....

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

4

 

 

 

5

…………………

 

 

II

Năm 20....

 

 

6

 

 

 

7

 

 

 

8

 

 

 

9

……………..

 

 

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC,
CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

TỔ CHỨC BIÊN SOẠN

 

Phụ lục 3

(Theo Hợp  đồng số      TCVN, QCVN /HĐ-KHCNMT ngày     tháng     năm 20...)

KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CÔNG VIỆC CỦA DỰ ÁN

Dự án xây dựng TCVN, QCVN: ………………………………………………………………

(Đơn vị tính:1.000 đồng)

TT

Các nội dung công việc cần thực hiện

Sản phẩm cuối cùng

Thời gian hoàn thành SP

Kinh phí từ NSNN

Ghi chú

Tổng số

Năm 1

Năm 2

I

...........

 

 

 

 

 

 

 

.................

 

 

 

 

 

 

II

.................

 

 

 

 

 

 

 

..................

 

 

 

 

 

 

III

....................

 

 

 

 

 

 

3.1

 

 

 

 

 

 

 

3.2

 

 

 

 

 

 

 

3.3

 

 

 

 

 

 

 

3.4

 

 

 

 

 

 

 

3.5

 

 

 

 

 

 

 

3.6

....................

 

 

 

 

 

 

IV

...................

 

 

 

 

 

 

4.1

 

 

 

 

 

 

 

4.2

 

 

 

 

 

 

 

4.3

 

 

 

 

 

 

 

4.4

.......................

 

 

 

 

 

 

V

....................

 

 

 

 

 

 

VI

...................

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC,
CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

TỔ CHỨC BIÊN SOẠN

 

Nguồn: Thông tư 05/2013/TT-BVHTTDL

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.146.206.246
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!