Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Tổng hợp những văn bản cần biết về Mã số doanh nghiệp

Mã số doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp. Dưới đây là những văn bản cần biết quy định về mã số doanh nghiệp do THƯ VIỆN PHÁP LUẬT tổng hợp.

1. Mã số doanh nghiệp là gì?

Căn cứ quy định tại Điều 29 Luật Doanh nghiệp 2020, mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.

Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.

2. Cấu trúc của Mã số doanh nghiệp

Căn cứ Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định cấu trúc mã số thuế:

Mã số doanh nghiệp là mã số thuế gồm 10 chữ số được cấp cho mỗi doanh nghiệp hoặc tổ chức trong quá trình đăng ký kinh doanh và nó được sử dụng để xác định và theo dõi các hoạt động liên quan đến thuế và các vấn đề tài chính pháp lý khác của doanh nghiệp tại Việt Nam.

Cấu trúc mã số doanh nghiệp như sau:

N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 - N11N12N13

Trong đó:

- Hai chữ số đầu N1N2 là số phân khoảng của mã số thuế.

- Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.

- Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.

- Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.

- Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.

Tổng hợp những văn bản cần biết liên quan đến Mã số doanh nghiệp (Hình từ internet)

3. Quy định cần biết về mã số doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mã số địa điểm kinh doanh

Quy định cần biết về mã số doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mã số địa điểm kinh doanh theo Điều 8 Nghị định 01/2020/NĐ-CP như sau:

- Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.

- Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.

- Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Cơ quan quản lý nhà nước thống nhất sử dụng mã số doanh nghiệp để thực hiện công tác quản lý nhà nước và trao đổi thông tin về doanh nghiệp.

- Mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện.

- Mã số địa điểm kinh doanh là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.

- Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế do vi phạm pháp luật về thuế thì doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện không được sử dụng mã số thuế trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày Cơ quan thuế thông báo công khai về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

- Đối với các chi nhánh, văn phòng đại diện đã thành lập trước ngày 01/11/2015 nhưng chưa được cấp mã số đơn vị phụ thuộc, doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với Cơ quan thuế để được cấp mã số thuế 13 số, sau đó thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động tại Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định.

- Đối với các doanh nghiệp đã được thành lập và hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, mã số doanh nghiệp là mã số thuế do Cơ quan thuế đã cấp cho doanh nghiệp.

4. Tổng hợp những văn bản quy định về Mã số doanh nghiệp

1

Luật Doanh nghiệp 2020

Luật Doanh nghiệp 2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 quy định về việc thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân; quy định về nhóm công ty. Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được quy định tại Điều 29 Luật Doanh nghiệp 2020, dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác. Bên cạnh đó, Điều 39 Luật Doanh nghiệp 2020 cũng quy định các trường hợp chấm dứt hiệu lực mã số doanh nghiệp.

2

Luật Quản lý thuế 2019

Luật Quản lý thuế 2019 có hiệu lực từ ngày 01/7/2024 quy định việc quản lý các loại thuế, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước. Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp. Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế. Khoản 2 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định cụ thể về cấu trúc mã số thuế. 

3

Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế

Nghị định 126/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/12/2020 hướng dẫn Luật Quản lý thuế năm 2019. Mã số doanh nghiệp là mã số có theo cấu trúc mã số thuế 10 chữ số. Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

4

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/12/2020. Theo Điều 28 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, xuất hóa đơn trong thời gian bị chấm dứt mã số thuế thì Doanh nghiệp sẽ bị xử phạt về hành vi sử dụng hóa đơn không hợp pháp với số tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng. 

5

Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

Nghị định 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 04/01/2021 hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp; đăng ký hộ kinh doanh; quy định về Cơ quan đăng ký kinh doanh và quản lý nhà nước về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh. 

Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp. Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định cụ thể về Mã số Doanh nghiệp, Mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, Mã số địa điểm kinh doanh.

6

Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 105/2020/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 17/01/2021 hướng dẫn đối tượng đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế ; cấu trúc mã số thuế; hồ sơ, thủ tục, mẫu biểu đăng ký thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế 2019. Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC, mã số doanh nghiệp là mã số thuế gồm 10 chữ số được cấp cho mỗi doanh nghiệp hoặc tổ chức trong quá trình đăng ký kinh doanh và nó được sử dụng để xác định và theo dõi các hoạt động liên quan đến thuế và các vấn đề tài chính pháp lý khác của doanh nghiệp tại Việt Nam.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 13.59.129.141
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!