Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Tổng hợp văn bản quan trọng hướng dẫn về Giấy phép xây dựng năm 2024

Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình bao gồm: Giấy phép xây dựng có thời hạn và Giấy phép xây dựng theo giai đoạn

1. Các loại giấy phép xây dựng:

Theo quy định tại Khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 thì có các loại giấy phép xây dựng sau:

- Giấy phép xây dựng mới;

- Giấy phép sửa chữa, cải tạo;

- Giấy phép di dời công trình;

- Giấy phép xây dựng có thời hạn.

Tổng hợp văn bản hướng dẫn về Giấy phép xây dựng năm 2024 (Hình từ Internet)

2. Về nội dung của giấy phép xây dựng

Giấy phép xây dựng cần có tối thiểu các nội dung được quy định tại Điều 90 Luật Xây dựng 2014, bao gồm :

- Tên công trình thuộc dự án.

- Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.

- Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến.

- Loại, cấp công trình xây dựng.

- Cốt xây dựng công trình.

- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.

- Mật độ xây dựng (nếu có).

- Hệ số sử dụng đất (nếu có).

- Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung trên còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.

- Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.

3. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng

Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng thực hiện theo quy định Điều 103 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 37 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, cụ thể:

- Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng:

+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh, trừ công trình quy định tại khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020.

+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền cho Sở Xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng thuộc chức năng và phạm vi quản lý của cơ quan này.

+ Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý.

Thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng:

+ Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp.

+ Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng không thu hồi giấy phép xây dựng đã cấp không đúng quy định thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trực tiếp quyết định thu hồi giấy phép xây dựng.

4. Danh sách văn bản hướng dẫn các nội dung liên quan đến việc cấp giấy phép xây dựng

Việc cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi, hủy giấy phép xây dựng công trình và các nội dung khác liên quan đến việc cấp giấy phép xây dựng được quy định tại Luật Xây dựng 2014Luật Xây dựng sửa đổi 2020 và các văn bản hướng dẫn nội dung hai văn bản này. Cụ thể:

 

1

Luật Xây dựng 2014

Luật Xây dựng 2014 số 50/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 quy định về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân và quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng; khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng.

Các nội dung liên quan đến giấy phép xây dựng được quy định cụ thể tại Chương V Luật này.

2

Luật Xây dựng sửa đổi 2020

Luật Xây dựng sửa đổi 2020 số 62/2020/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2014 theo đó các nội dung liên quan đến giấy phép xây dựng được sửa đổi bởi Khoản 30 đến Khoản 38 Điều 1 và Điều 3 của Luật này.

3

Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng

Nghị định 15/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 03/03/2021 quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng bao gồm: lập, thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế xây dựng; khảo sát xây dựng; cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng; xây dựng công trình đặc thù và thực hiện dự án đầu tư xây dựng tại nước ngoài; quản lý năng lực hoạt động xây dựng; hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng.

Các nội dung liên quan đến giấy phép xây dựng được quy định cụ thể tại Chương IV Nghị định này.

4

Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng

Nghị định 35/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/06/2023 sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng trong đó các nội dung liên quan đến giấy phép xây dựng tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 12 đến Khoản 16 Điều 12 Nghị định này.

5

Nghị định 53/2017/NĐ-CP quy định các giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng

Nghị định 53/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/06/2017 quy định về các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng.

6

Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng

Nghị định 16/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 28/01/2022 quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức và mức phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản và xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng.

Theo đó, hành vi vi phạm hành chính, hình thức và mức phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản và xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến Giấy phép xây dựng được quy định tại Điều 16, Chương VI, Chương VII Nghị định 16/2022/NĐ-CP

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.142.201.93
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!