Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia: tổng hợp văn bản hướng dẫn

Cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia nhằm đảm bảo chất lượng trong việc đánh giá năng lực và kỹ năng của người lao động. Dưới đây là toàn bộ văn bản hướng dẫn về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia

Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia là gì?

Căn cứ theo Điều 29 Luật Việc làm năm 2013 và Điều 3 Thông tư 38/2015/TT-BLĐTBXH quy định Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia được xem là một loại chứng chỉ nhằm hoàn thiện năng lực nghề nghiệp của bản thân, được công nhận cấp độ kỹ năng nghề nghiệp theo trình độ, giúp người lao động tìm công việc phù hợp hoặc công việc yêu cầu phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

Như vậy, chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia là chứng nhận đảm bảo người lao động có đủ khả năng thực hiện các công việc đạt yêu cầu.

(Tổng hợp văn bản hướng dẫn về Chứng chỉ kỹ năng nghề. Nguồn: Internet)

Điều kiện để tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo các bậc trình độ kỹ năng nghề

Căn cứ theo Điều 16 Nghị định 31/2015/NĐ-CP điều kiện tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia được quy định theo bậc theo trình độ trình độ kỹ năng nghề cụ thể như sau:

*Đối với trình độ kỹ năng nghề bậc 1

Người lao động có nhu cầu đều được tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 1 của một nghề.

*Đối với trình độ kỹ năng nghề bậc 2

Để được tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 2 của một nghề, người lao động phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau đây:

- Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;

- Học xong chương trình trung cấp (trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp) tương ứng với nghề tham dự;

- Có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề đó.

*Đối với trình độ kỹ năng nghề bậc 3

Đối với trình độ kỹ năng nghề bậc 3 của một nghề, để được tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia thì người lao động phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau đây:

- Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp (trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp hoặc bằng nghề, công nhân kỹ thuật) tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

- Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;

- Học xong chương trình cao đẳng (cao đẳng nghề) tương ứng với nghề tham dự;

- Có ít nhất 06 (sáu) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề đó.

*Đối với trình độ kỹ năng nghề bậc 4

Người lao động phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau đây để được tham dự đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 4 của một nghề:

- Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng (cao đẳng nghề) tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

- Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp (trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp hoặc bằng nghề, công nhân kỹ thuật) tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 06 (sáu) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

- Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 09 (chín) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;

- Học xong chương trình đại học tương ứng với nghề tham dự;

- Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề đó.

*Đối với trình độ kỹ năng nghề bậc 5

Để được tham dự đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 5 của một nghề, người lao động phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau đây:

- Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 hoặc bằng tốt nghiệp đại học tương ứng với nghề tham dự và có thời gian ít nhất 05 (năm) năm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

- Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng (cao đẳng nghề) tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 09 (chín) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

- Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp (trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp hoặc bằng nghề, công nhân kỹ thuật) tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 12 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

- Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 14 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;

- Có bằng tốt nghiệp đại học tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có bằng tốt nghiệp đó;

- Có ít nhất 15 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề đó.

Tổng hợp văn bản hướng dẫn về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia

1

Luật việc làm 2013

Luật Việc làm năm 2013 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 quy định chính sách hỗ trợ tạo việc làm; thông tin thị trường lao động; đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; tổ chức, hoạt động dịch vụ việc làm; bảo hiểm thất nghiệp và quản lý nhà nước về việc làm. Tại Chương IV bao gồm các quy định về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia. Trong đó, bao gồm một số quy định quan trọng sau:

+ Điều 30 quy định về nguyên tắc, nội dung đánh giá kỹ năng nghề quốc gia;

+ Điều 34 quy định về quyền và trách nhiệm của người lao động tham gia đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

+ Điều 35 quy định về Những công việc yêu cầu phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

2

Nghị định 31/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia

Nghị định 31/2015/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 15/05/2015 quy định chi tiết thi hành Luật Việc làm năm 2013 về điều kiện, tổ chức và hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và danh mục công việc ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn sức khỏe của cá nhân người lao động hoặc cộng đồng phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia. Trong đó, bao gồm một số quy định cần lưu ý sau:

+ Điều 3 quy định về điều kiện cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

+ Điều 11 quy định về điều kiện cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia;

+ Điều 16 quy định về điều kiện tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo các bậc trình độ kỹ năng nghề;

+ Điều 18. quy định về điều kiện được công nhận tương đương hoặc miễn đánh giá kỹ năng nghề quốc gia;

+ Điều 19 quy định về tổ chức việc thực hiện đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

+ Điều 28 quy định về danh mục công việc ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn, sức khỏe của cá nhân người lao động và cộng đồng phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

 

3

Nghị định 140/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Nghị định 140/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 31/2015/NĐ-CP. Trong đó một số quy định về điều kiện, tổ chức và hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và danh mục công việc ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn sức khỏe của cá nhân người lao động hoặc cộng đồng phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã bị sửa đổi như sau:

+ Khoản 1 Điều 3 sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Nghị định 31/2015/NĐ-CP quy định về điều kiện cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

+ Khoản 2 Điều 3 sửa đổi Điều 6  Nghị định 31/2015/NĐ-CP quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp; cấp lại; cấp đổi, bổ sung giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

+ Khoản 3 Điều 3 sửa đổi Điều 12 Nghị định 31/2015/NĐ-CP quy định về thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia;

+ Khoản 5 Điều 3 sửa đổi Khoản 1 Điều 22 Nghị định 31/2015/NĐ-CP quy định về giám sát việc thực hiện việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

4

Thông tư 41/2019/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BLĐTBXH quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và Thông tư 19/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 31/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Thông tư 41/2019/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 15/02/2020 sửa đổi, bổ sung Thông tư 38/2015/TT-BLĐTBXH và  Thông tư 19/2016/TT-BLĐTBXH . Trong đó một số về quy định chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bị sửa đổi như sau:

+ Khoản 1 Điều 1 sửa đổi một số nội dung của Điều 3 Thông tư 38/2015/TT-BLĐTBXH quy định về Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

+ Khoản 3 Điều 1 sửa đổi một số nội dung của Điều 6 Thông tư 38/2015/TT-BLĐTBXH quy định về hồ sơ đề nghị công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

+ Khoản 6 Điều 1 sửa đổi một số nội dung của Điều 9 Thông tư 38/2015/TT-BLĐTBXH quy định về trình tự, thủ tục đề nghị cấp, đổi, cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

+ Bổ sung Điều 9a vào Thông tư 38/2015/TT-BLĐTBXH quy định về công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người đạt giải tại hội thi tay nghề quốc gia, ASEAN, thế giới;

+ Khoản 15,16,17 Điều 1 thay thế, sửa đổi bãi bỏ một số phụ lục, biểu mẫu về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

+ Khoản 10 Điều 2 sửa đổi Điều 23 Thông tư 19/2016/TT-BLĐTBXH quy định về đề nghị cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

+ Khoản 8 Điều 2 sửa đổi một số nội dung của Điều 15 Thông tư 19/2016/TT-BLĐTBXH quy định về đánh giá kỹ năng thực hành trong các kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia;

+ Khoản 5 Điều 2 sửa đổi một số nội dung của Điều 11 Thông tư 19/2016/TT-BLĐTBXH quy định về chuẩn bị các điều kiện để tổ chức các kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia;

+ Khoản 12 đến Khoản 20 Điều 2 thay thế các về mẫu giấy chứng nhận và mẫu tài liệu thuộc hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; mẫu thẻ đánh giá viên và mẫu tài liệu thuộc hồ sơ đề nghị cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia của Thông tư 19/2016/TT-BLĐTBXH.

5

Thông tư 56/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc xây dựng, thẩm định và công bố tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia do Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và Xã hội ban hành

Thông tư 56/2015/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 15/02/2016 quy định nguyên tắc, quy trình xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, tổ chức việc thẩm định và công bố tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia.

6

Thông tư 38/2015/TT-BLĐTBXH quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Thông tư 38/2015/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành từ ngày 05/12/2015 quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục công nhận, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; đổi, cấp lại, hủy bỏ và thu hồi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia. Trong đó, cần lưu ý Chương III quy đinh về thẩm quyền và hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và Phụ lục 3, Phụ lục 4 ban hành các mẫu mẫu hồ sơ đề nghị công nhận và cấp, cấp đổi, cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

7

Thông tư 19/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 31/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Thông tư 19/2016/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi từ ngày 16/8/2016 hướng dẫn mẫu giấy chứng nhận và mẫu tài liệu thuộc hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; mẫu thẻ đánh giá viên và mẫu tài liệu thuộc hồ sơ đề nghị cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia; việc đăng ký tham dự, hồ sơ đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; quy trình thực hiện việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.105.215
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!