1. Điều kiện cấp giấy phép thành lập quỹ xã hội
Theo Điều 10 Nghị định 93/2019/NĐ-CP, điều kiện cấp giấy phép thành lập quỹ xã hội bao gồm:
- Quỹ có mục đích hoạt động nhằm mục đích hỗ trợ, khuyến khích phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, khoa học, công nghệ, cộng đồng và từ thiện, nhân đạo, không vì mục tiêu lợi nhuận.
- Có sáng lập viên thành lập quỹ bảo đảm quy định tại Điều 11 Nghị định 93/2019/NĐ-CP.
- Ban sáng lập quỹ có đủ số tài sản đóng góp để thành lập quỹ theo quy định tại Điều 14 Nghị định 93/2019/NĐ-CP.
- Hồ sơ thành lập quỹ đảm bảo theo quy định tại Điều 15 Nghị định 93/2019/NĐ-CP.
Tổng hợp các văn bản nổi bật về Quỹ xã hội (Hình từ Internet)
2. Sáng lập viên thành lập quỹ xã hội
Theo Điều 11 Nghị định 93/2019/NĐ-CP, các sáng lập viên thành lập quỹ xã hội phải bảo đảm điều kiện sau:
- Sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân, tổ chức Việt Nam;
- Đối với công dân: Có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án tích;
- Đối với tổ chức: Được thành lập hợp pháp, có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; có nghị quyết của tập thể lãnh đạo hoặc quyết định của người đứng đầu có thẩm quyền về việc tham gia thành lập quỹ; quyết định cử người đại diện của tổ chức tham gia tư cách sáng lập viên thành lập quỹ; trường hợp tổ chức Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài thì người đại diện tổ chức làm sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân Việt Nam;
- Đóng góp tài sản hợp pháp thành lập quỹ theo quy định pháp luật;
- Sáng lập viên thành lập quỹ nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ trước khi gửi hồ sơ về cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 18 Nghị định 93/2019/NĐ-CP cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.
Ngoài ra, các sáng lập viên thành lập Ban sáng lập quỹ. Ban sáng lập quỹ phải có ít nhất 03 sáng lập viên, gồm: Trưởng ban, Phó Trưởng ban và ủy viên. Ban sáng lập quỹ lập hồ sơ xin phép thành lập quỹ theo quy định tại Điều 15 Nghị định 93/2019/NĐ-CP và gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định 93/2019/NĐ-CP. Ban sáng lập quỹ có trách nhiệm đề cử Hội đồng quản lý quỹ, xây dựng dự thảo điều lệ và các tài liệu trong hồ sơ thành lập quỹ.
3. Hồ sơ thành lập quỹ xã hội
Căn cứ Điều 15 Nghị định 93/2019/NĐ-CP, hồ sơ thành lập quỹ xã hội được lập thành 01 bộ và gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định 93/2019/NĐ-CP. Theo đó, hồ sơ thành lập quỹ bao gồm:
- Đơn đề nghị thành lập quỹ;
- Dự thảo điều lệ quỹ;
- Bản cam kết đóng góp tài sản thành lập quỹ của các sáng lập viên, tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập quỹ theo quy định tại Điều 14 Nghị định 93/2019/NĐ-CP;
- Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên Ban sáng lập quỹ và các tài liệu theo quy định tại Điều 11, Điều 12 hoặc Điều 13 Nghị định 93/2019/NĐ-CP. Sáng lập viên thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì có văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ;
- Văn bản bầu các chức danh Ban sáng lập quỹ;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của quỹ.
4. Danh sách tổng hợp các văn bản pháp luật nổi bật về Quỹ xã hội.
1
Nghị định 93/2019/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
Nghị định 93/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/01/2020 quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý nhà nước về quỹ xã hội, quỹ từ thiện được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
2
Thông tư 41/2022/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán áp dụng cho các hoạt động xã hội, từ thiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 41/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/09/2022 hướng dẫn thực hiện công tác kế toán đối với các hoạt động xã hội, từ thiện của tổ chức, cơ quan, đơn vị và việc ghi sổ, lập báo cáo đối với hoạt động xã hội, từ thiện của cá nhân. Trong đó, hướng dẫn chế độ kế toán áp dụng đối với hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện theo quy định của Nghị định 93/2019/NĐ-CP.
3
Thông tư 04/2020/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 93/2019/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Thông tư 04/2020/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 01/12/2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 93/2019/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
4
Thông tư 18/2023/TT-BNV bãi bỏ một phần Thông tư 04/2020/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 93/2019/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Thông tư 18/2023/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 01/02/2024 bãi bỏ Điều 2, Điều 3 Thông tư 04/2020/TT-BNV quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 93/2019/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
5
Quyết định 1109/QĐ-BNV năm 2020 công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 93/2019/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ
Quyết định 1109/QĐ-BNV năm 2020 có hiệu lực từ ngày 21/12/2020 ban hành các thủ tục hành chính về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
6
Quyết định 350/QĐ-BNV năm 2020 về Danh sách cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực hoạt động của hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Quyết định 350/QĐ-BNV năm 2020 có hiệu lực từ ngày 25/05/2020 ban hành Danh sách cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực hoạt động của hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện.