Biểu số: 09c.N.KTĐN Ban hành theo Thông tư số.... của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Ngày nhận báo cáo: Sơ bộ ngày 20/12 năm báo cáo (N) Chính thức ngày 28/02 năm sau năm báo cáo (N+1) | TIẾN ĐỘ GIẢI NGÂN CÁC KHOẢN VIỆN TRỢ KHÔNG THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN DÀNH CHO VIỆT NAM Năm ...(N) | - Đơn vị báo cáo: Cơ quan chủ quản - Đơn vị nhận báo cáo: Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số |
Chỉ tiêu | Mã số | Kế hoạch giải ngân năm (Triệu VNĐ) | Giải ngân trong năm báo cáo (Triệu VNĐ) | Lũy kế giải ngân thực tế từ đầu dự án (Triệu VNĐ) | Tỷ lệ thực hiện giải ngân (%) | | | | | | |
Vốn viện trợ | Vốn đối ứng | Tổng số | Vốn viện trợ | Vốn đối ứng | Tổng số | Vốn viện trợ | Vốn đối ứng | Tổng số | | | | | | |
Kế hoạch | Thực tế | Kế hoạch | Thực tế | Kế hoạch | Thực tế | | | | | | | | | | |
A | B | 1 | 2 | 3 = 1+2 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8=4+6 | 9= 5+7 | 10 | 11 | 12 = 10+11 | 13 = 12/3 | | | | | | |
I. Phân theo ngành kinh tế | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
(Ghi theo danh mục hệ thống ngành kinh tế Việt Nam cấp 1) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
1. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
- Chương trình, dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
- Dự án đầu tư... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
- Dự án HTKT... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
- Khoản viện trợ phi dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
.... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
Người lập biểu (Ký, ghi họ tên)
| Người kiểm tra biểu (Ký, ghi họ tên)
| ....., ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng (Ký, ghi họ tên, đóng dấu) |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO
Biểu số 09c.N.KTĐN: Tiến độ giải ngân các khoản viện trợ không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân dành cho Việt Nam
1. Khái niệm, phương pháp tính
a) Khái niệm
Viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức là viện trợ được quy định tại Điều 1 Nghị định 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam.
- Chương trình là tập hợp các hoạt động liên quan đến một hoặc nhiều ngành, lĩnh vực, nhiều vùng lãnh thổ, nhiều chủ thể khác nhau nhằm đạt được một hoặc một số mục tiêu xác định, được thực hiện trong một hoặc nhiều giai đoạn.
- Dự án là tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau nhằm đạt được một hoặc một số mục tiêu, được thực hiện trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định, dựa trên nguồn lực xác định.
- Phi dự án là khoản viện trợ thực hiện một lần, riêng lẻ bằng tiền, hiện vật, hàng hóa, chuyên gia (kể cả chuyên gia tình nguyện), cung cấp các đầu vào để tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn, nghiên cứu, khảo sát, đào tạo.
- Viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước là các khoản viện trợ nếu bên tiếp nhận là các cơ quan, tổ chức:
+ Các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ và các pháp nhân thuộc và trực thuộc; Ủy ban nhân dân các cấp và các pháp nhân trực thuộc;
+ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
+ Các doanh nghiệp do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ và các đối tượng khác thuộc phạm vi quản lý thu, chi theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
+ Các đối tượng tiếp nhận khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Vốn đối ứng là khoản vốn đóng góp của phía Việt Nam (bằng hiện vật hoặc tiền) để tiếp nhận và thực hiện khoản viện trợ. Vốn đối ứng được bố trí từ nguồn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, chủ khoản viện trợ tự bố trí, vốn đóng góp của đối tượng thụ hưởng và các nguồn vốn hợp pháp khác. Vốn đối ứng được sử dụng cho quá trình chuẩn bị và thực hiện các khoản viện trợ theo yêu cầu cụ thể của chương trình, dự án.
- Khoản viện trợ được quy định tại Điều 2 Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ, bao gồm:
+ Chương trình, dự án đầu tư
+ Chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật
+ Khoản viện trợ phi dự án
- Vốn do Chủ khoản viện trợ quản lý được quy định tại Điều 20 Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ.
- Vốn do Bên tài trợ quản lý được quy định tại Điều 20 Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ.
- Vốn viện trợ bao gồm: Thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước và không thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước.
- Cơ quan chủ quản: Quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam.
- Kế hoạch giải ngân: Là kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai các hoạt động của dự án.
- Xếp loại: Là việc đánh giá tóm tắt về tình hình thực hiện và tiến độ chung của các chương trình, dự án do cơ quan chủ quản quản lý.
b) Phương pháp tính
Tổng vốn của dự án | = | Vốn đối ứng | + | Vốn do Chủ khoản viện trợ quản lý | + | Vốn do Bên tài trợ quản lý |
- Tổng vốn quy đổi sang USD: Tỷ giá hối đoái quy đổi tại thời điểm phê duyệt khoản viện trợ và được ghi trong quyết định phê duyệt.
- Phương pháp xếp loại: Theo tiến độ giải ngân, kết quả đầu ra, các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện được giải quyết theo thẩm quyền. Tiến độ thực hiện đạt như sau: >80%: Tốt = A; 80%-60%: Khá = B; 60-40%: Trung bình = C; <40%: Yếu = D.
Tổng vốn = Vốn viện trợ + Vốn đối ứng
- Giải ngân kế hoạch vốn NSNN:
Giải ngân trong năm | = | Giải ngân vốn được cấp có thẩm quyền quyết định kéo dài từ các năm trước sang năm (N) (nếu có) | + | Giải ngân vốn năm (N) |
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi kế hoạch giải ngân phần vốn viện trợ năm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 2: Ghi kế hoạch giải ngân phần vốn đối ứng năm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 3: Ghi tổng số kế hoạch giải ngân các khoản viện trợ không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân dành cho Việt Nam tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 4, 5, 6, 7: Ghi số giải ngân kế hoạch và thực tế phần vốn viện trợ và vốn đối ứng trong năm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 8, 9: Ghi tổng số giải ngân theo kế hoạch và thực tế của năm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 10, 11: Ghi số lũy kế giải ngân vốn viện trợ và vốn đối ứng thực tế từ đầu năm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 12: Ghi tổng số lũy kế giải ngân thực tế từ đầu năm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 13: Ghi tỷ lệ thực hiện kế hoạch giải ngân tương ứng với từng dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Chủ khoản viện trợ, Ban quản lý các chương trình, dự án theo chế độ báo cáo quy định tại Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ.