Biểu số: 07a.H.KTĐN Ban hành theo Thông tư số .... của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Ngày nhận báo cáo: - 6 tháng đầu năm ngày 15/8 năm báo cáo (N) - Năm ngày 31/3 năm sau năm báo cáo (N+1). | TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KÝ KẾT VÀ GIẢI NGÂN VỐN NƯỚC NGOÀI (VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI) Kỳ báo cáo ... | - Đơn vị báo cáo: Vụ KTĐN - Đơn vị nhận báo cáo: Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số |
Chỉ tiêu | Mã số | Số chương trình, dự án mới | Tổng mức đầu tư (Triệu VNĐ) | Vốn nước ngoài (Triệu VNĐ) | Vốn nước ngoài (quy đổi sang USD/Euro) | Ký kết từ đầu năm đến thời điểm báo cáo (Triệu VNĐ) | Giải ngân vốn ODA, vốn vay ưu đãi (Triệu VNĐ) |
Vốn vay ODA | Vay ưu đãi | Viện trợ không hoàn lại | Vốn đối ứng | Tính từ đầu năm đến thời điểm báo cáo | Tính từ đầu dự án đến thời điểm báo cáo |
A | B | 1 | 2 = 3+8 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
TỔNG SỐ | | | | | | | | | | | |
I. Chia theo ngành kinh tế | | | | | | | | | | | |
(Ghi theo danh mục hệ thống ngành kinh tế Việt Nam - cấp 1) | | | | | | | | | | | |
... | | | | | | | | | | | |
II. Chia theo tỉnh/thành phố | | | | | | | | | | | |
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính Việt Nam) | | | | | | | | | | | |
1. Hà Giang | | | | | | | | | | | |
2. ... | | | | | | | | | | | |
III. Chia theo nhà tài trợ | | | | | | | | | | | |
1. Ngân hàng phát triển châu Á (ADB) | | | | | | | | | | | |
2... | | | | | | | | | | | |
Người lập biểu (Ký, ghi họ tên)
| Người kiểm tra biểu (Ký, ghi họ tên)
| ...., ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng (Ký, ghi họ tên, đóng dấu) |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO
Biểu số 07a.H.KTĐN: Tổng hợp tình hình ký kết và giải ngân vốn nước ngoài (vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài)
1. Khái niệm, phương pháp tính
a) Khái niệm
- Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi là nguồn vốn của nhà tài trợ nước ngoài cung cấp cho Nhà nước hoặc Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam để hỗ trợ phát triển, bảo đảm phúc lợi và an sinh xã hội.
- Vốn đối ứng là khoản vốn đóng góp của phía Việt Nam (bằng hiện vật hoặc tiền) trong chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nhằm chuẩn bị và thực hiện chương trình, dự án, được bố trí từ nguồn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, chủ dự án tự bố trí, vốn đóng góp của đối tượng thụ hưởng và các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Cơ quan chủ quản: quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
- Vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài gồm 3 loại sau:
+ Vốn ODA không hoàn lại là khoản vốn ODA không phải hoàn trả lại cho nhà tài trợ nước ngoài, được cung cấp theo hình thức dự án độc lập hoặc kết hợp với các dự án đầu tư sử dụng vốn vay ODA, vay có ưu đãi nước ngoài;
+ Vốn vay ODA là khoản vay nước ngoài có thành tố ưu đãi đạt ít nhất 35% đối với khoản vay có điều kiện ràng buộc liên quan đến mua sắm hàng hóa và dịch vụ theo quy định của nhà tài trợ nước ngoài hoặc đạt ít nhất 25% đối với khoản vay không có điều kiện ràng buộc;
+ Vốn vay ưu đãi là khoản vay nước ngoài có điều kiện ưu đãi hơn so với vay thương mại nhưng thành tố ưu đãi chưa đạt tiêu chuẩn của vay ODA.
- Vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ được phân loại theo các tiêu thức sau:
+ Vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ ký kết phân theo các nhà tài trợ;
+ Vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ ký kết phân theo các ngành, các lĩnh vực ưu tiên sử dụng ODA và vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
+ Vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ thực hiện phân thẹo các ngành, lĩnh vực ưu tiên sử dụng ODA và vay ưu đãi của các nhà tài trợ.
- Kế hoạch năm: Là kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, giao để triển khai các hoạt động của chương trình, dự án thực hiện trong năm báo cáo.
b) Phương pháp tính
Tổng mức đầu tư của dự án | = | Vốn vay ODA | + | Vay ưu đãi | + | Viện trợ không hoàn lại | + | Vốn đối ứng |
Vốn nước ngoài | = | Vốn vay ODA | + | Vay ưu đãi | + | Viện trợ không hoàn lại |
- Lũy kế giải ngân vốn ODA, vay ưu đãi từ đầu dự án đến thời điểm báo cáo là tổng giải ngân vốn ODA, vay ưu đãi từ bắt đầu dự án đến thời điểm báo cáo.
- Lũy kế giải ngân vốn ODA, vay ưu đãi từ đầu năm đến thời điểm báo cáo là tổng giải ngân vốn ODA, vay ưu đãi từ đầu năm đến thời điểm báo cáo.
- Lũy kế giải ngân vốn đối ứng từ đầu dự án đến thời điểm báo cáo là tổng giải ngân vốn đối ứng từ bắt đầu dự án đến thời điểm báo cáo.
- Lũy kế giải ngân vốn đối ứng từ đầu năm đến thời điểm báo cáo là tổng giải ngân vốn đối ứng từ đầu năm đến thời điểm báo cáo.
- Vốn nước ngoài quy đổi sang USD/Euro: Tỷ giá hối đoái quy đổi tại thời điểm phê duyệt dự án và được ghi trong quyết định phê duyệt.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi số chương trình, dự án mới trong kỳ báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 2: Ghi tổng mức đầu tư bằng đơn vị triệu Việt Nam đồng trong kỳ báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 3: Ghi số vốn nước ngoài bằng đơn vị triệu Việt Nam đồng trong kỳ báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 4: Ghi số vốn nước ngoài bằng đơn vị USD/Euro trong kỳ báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 5: Ghi số vốn vay ODA ký kết từ đầu năm đến thời điểm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 6: Ghi số vốn vay ưu đãi ký kết từ đầu năm đến thời điểm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 7: Ghi số vốn viện trợ không hoàn lại ký kết từ đầu năm đến thời điểm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 8: Ghi số vốn đối ứng ký kết từ đầu năm đến thời điểm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 9: Ghi số giải ngân vốn ODA, vốn vay ưu đãi tính từ đầu năm đến thời điểm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 10: Ghi số giải ngân vốn ODA, vốn vay ưu đãi tính từ đầu dự án đến thời điểm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Tổng hợp từ báo cáo của các cơ quan chủ quản theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ.