Biểu số: 01.N.THKTQD
Ban hành theo Thông tư số.... của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Ngày nhận báo cáo:
Trước ngày 10/3 năm sau năm báo cáo (N+1)
|
TỔNG SỐ DỰ ÁN VÀ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG THUỘC
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Năm... (N)
|
- Đơn vị báo cáo: Vụ THKTQD
- Đơn vị nhận báo cáo: Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Đơn vị tính
|
Năm trước năm báo cáo (N-1)
|
Năm báo cáo (N)
|
Tổng số
|
Vốn NSTW
|
Vốn NSĐP
|
Tổng số
|
Vốn NSTW
|
Vốn NSĐP
|
Vốn trong nước
|
Vốn nước ngoài
|
|
|
Vốn trong nước
|
Vốn nước ngoài
|
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
I. Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số nhiệm vụ, dự án
|
|
Nhiệm vụ, dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số nhiệm vụ[1]
|
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số dự án
|
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kế hoạch vốn NSNN
|
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải ngân Kế hoạch vốn NSNN
|
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chia theo nhóm dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Dự án quan trọng quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số nhiệm vụ, dự án
|
|
Nhiệm vụ, dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số nhiệm vụ
|
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số dự án
|
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kế hoạch vốn NSNN
|
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải ngân Kế hoạch vốn NSNN
|
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Dự án nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số nhiệm vụ, dự án
|
|
Nhiệm vụ, dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số nhiệm vụ
|
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số dự án
|
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kế hoạch vốn NSNN
|
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải ngân Kế hoạch vốn NSNN
|
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Dự án nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số nhiệm vụ, dự án
|
|
Nhiệm vụ, dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số nhiệm vụ
|
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số dự án
|
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kế hoạch vốn NSNN
|
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải ngân Kế hoạch vốn NSNN
|
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Dự án nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số nhiệm vụ, dự án
|
|
Nhiệm vụ, dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số nhiệm vụ
|
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số dự án
|
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kế hoạch vốn NSNN
|
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải ngân Kế hoạch vốn NSNN
|
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Chia theo 13 ngành, lĩnh vực sử dụng vốn đầu tư công nguồn NSNN giai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/07/2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Quốc phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số nhiệm vụ, dự án
|
|
Nhiệm vụ, dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số nhiệm vụ
|
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số dự án
|
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kế hoạch vốn NSNN
|
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải ngân Kế hoạch vốn NSNN
|
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. An ninh và trật tự, an toàn xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số nhiệm vụ, dự án
|
|
Nhiệm vụ, dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số nhiệm vụ
|
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số dự án
|
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kế hoạch vốn NSNN
|
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải ngân Kế hoạch vốn NSNN
|
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
..., ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO
Biểu số 01.N.THKTQD: Tổng số nhiệm vụ, dự án và vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước
1. Khái niệm, phương pháp tính
a) Số dự án đầu tư công thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước
- Dự án đầu tư công là dự án sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công.
- Phân loại dự án đầu tư công:
* Căn cứ vào tính chất, dự án đầu tư công vốn ngân sách nhà nước gồm 2 loại:
(i) Dự án có cấu phần xây dựng là dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng, dự án đã đầu tư xây dựng, bao gồm cả phần mua tài sản, mua trang thiết bị của dự án;
(ii) Dự án không có cấu phần xây dựng là dự án mua tài sản, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị, máy móc và dự án khác không quy định tại mục (i).
* Theo mức độ quan trọng và quy mô, dự án đầu tư công được phân thành 4 loại: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C. Tiêu chí phân loại các loại dự án này theo quy định của Luật Đầu tư công.
- Số dự án đầu tư công thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước là số dự án được cấp có thẩm quyền phân bổ, giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước (kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước, nguồn vốn tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách, dự phòng ngân sách nhà nước, nguồn chi cải cách tiền lương còn dư,...).
b) Vốn đầu tư công thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương bố trí cho nhiệm vụ, dự án thuộc đối tượng đầu tư công.
c) Phương pháp tính
Số dự án đầu tư công thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước:
Số dự án đầu tư công thuộc nguồn ngân sách nhà nước
|
=
|
Số dự án quan trọng quốc gia
|
+
|
Số dự án nhóm A
|
+
|
Số dự án nhóm B
|
+
|
Số dự án nhóm C
|
- Vốn đầu tư thuộc nguồn vốn NSNN:
Vốn đầu tư thuộc nguồn vốn NSNN
|
=
|
Vốn trong nước
|
+
|
Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) được đưa vào cân đối ngân sách cho đầu tư.
|
- Giải ngân Kế hoạch vốn NSNN:
Giải ngân Kế hoạch vốn NSNN năm N
|
=
|
Giải ngân vốn NSNN được cấp có thẩm quyền quyết định kéo dài từ các năm trước sang năm N (nếu có)
|
+
|
Giải ngân Kế hoạch vốn NSNN năm N
|
Thời kỳ số liệu giải ngân năm trước năm báo cáo đến hết niên độ kế hoạch năm (31/01 năm sau đối với kế hoạch năm, 31/12 đối với kế hoạch vốn năm trước được kéo dài).
2. Cách ghi biểu
- Cột 1, 2, 3 và 4: Ghi số dự án và vốn đầu tư công thuộc nguồn NSNN của năm trước năm báo cáo (N-1) tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 5, 6, 7 và 8: Ghi số dự án và vốn đầu tư công thuộc nguồn NSNN của năm báo cáo (N) tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
- Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương do Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp từ báo cáo của các bộ, cơ quan trung ương, địa phương và được Quốc hội quyết nghị, Thủ tướng Chính phủ giao.
- Thông báo/Quyết định phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương hằng năm của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương.
- Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm vốn ngân sách địa phương do Hội đồng Nhân dân quyết nghị.
- Quyết định bổ sung vốn cho nhiệm vụ, dự án từ nguồn tăng thu ngân sách nhà nước, dự phòng ngân sách nhà nước và các nguồn vốn của ngân sách nhà nước khác.
[1] Nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, cấp bù chênh lệch lãi suất, phí quản lý, cấp vốn điều lệ cho các ngân hàng chính sách, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.