Vượt đèn đỏ gây tai nạn phạt bao nhiêu? Mức phạt vượt đèn đỏ gây tai nạn giao thông đối với ô tô, xe máy mới nhất?
Vượt đèn đỏ gây tai nạn phạt bao nhiêu? Mức phạt vượt đèn đỏ gây tai nạn giao thông đối với ô tô, xe máy mới nhất?
Theo khoản 4 Điều 11 Luật Trật tự, an toàn giao thông 2024 có quy định tín hiệu đèn giao thông có 03 màu, gồm: màu xanh, màu vàng, màu đỏ; có hiển thị thời gian hoặc không hiển thị thời gian. Trong đó, tín hiệu đèn màu đỏ là cấm đi. Lỗi vượt đèn đỏ được hiểu là lỗi không chấp hành tín hiệu đèn giao thông.
Căn cứ theo điểm c khoản 7 và điểm b khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
c) Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông;
..
10. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
b) Vi phạm quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông: điểm a, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 1; điểm c, điểm đ, điểm g khoản 2; điểm b, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k khoản 3; điểm đ khoản 4; điểm c, điểm d khoản 6; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 7; điểm a, điểm b, điểm h, điểm k khoản 9 Điều này.
...
Và theo điểm b khoản 9 và điểm b khoản 10 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
9. Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
b) Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông;
...
10. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
b) Vi phạm quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông: điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1; điểm c khoản 2; điểm b, điểm g, điểm h, điểm n, điểm o, điểm p, khoản 3; điểm a, điểm c, điểm d khoản 4; điểm c, điểm d, điểm e, điểm h, điểm n, điểm o, điểm q khoản 5; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều này.
Như vậy, đối với lỗi vượt đèn đỏ gây tai nạn giao thông sẽ phạt tiền từ từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với xe máy và phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng đối với ô tô.
>> Xem thêm: Vượt đèn đỏ nhường xe cứu thương bị phạt bao nhiêu?
>> Không vượt đèn đỏ nhường xe ưu tiên có bị phạt không?
>> Lỗi vượt đèn đỏ xe máy gồm những hành vi nào?
Vượt đèn đỏ gây tai nạn phạt bao nhiêu? Mức phạt vượt đèn đỏ gây tai nạn giao thông đối với ô tô, xe máy mới nhất? (Hình từ Internet)
Vượt đèn đỏ gây tai nạn giao thông thì bồi thường thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm như thế nào?
Căn cứ theo quy định Điều 591 Bộ luật Dân sự 2015 thì trong trường hợp vượt đèn đỏ gây tai nạn giao thông thì bồi thường thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm bao gồm:
+ Thiệt hại do sức khỏe bị xâm phạm theo quy định tại Điều 590 Bộ luật Dân sự 2015;
+ Chi phí hợp lý cho việc mai táng;
+ Tiền cấp dưỡng cho những người mà người bị thiệt hại có nghĩa vụ cấp dưỡng;
+ Thiệt hại khác do luật quy định.
- Người chịu trách nhiệm bồi thường một khoản tiền khác để bù đắp tổn thất về tinh thần cho những người thân thích thuộc hàng thừa kế thứ nhất của người bị thiệt hại, nếu không có những người này thì người mà người bị thiệt hại đã trực tiếp nuôi dưỡng, người đã trực tiếp nuôi dưỡng người bị thiệt hại được hưởng khoản tiền này.
Mức bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì mức tối đa cho một người có tính mạng bị xâm phạm không quá một trăm lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định.
Mức lương cơ sở hiện nay là 2.340.000 đồng/tháng. (Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)
07 Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ?
07 Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ được quy định tại Điều 3 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 gồm:
(1) Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
(2) Bảo đảm giao thông đường bộ được trật tự, an toàn, thông suốt, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường; phòng ngừa vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, tai nạn giao thông đường bộ và ùn tắc giao thông; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của cá nhân và tài sản của cơ quan, tổ chức.
(3) Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(4) Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và quy định khác của pháp luật có liên quan, có trách nhiệm giữ an toàn cho mình và cho người khác.
(5) Mọi hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
(6) Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải công khai, minh bạch và thuận lợi cho người dân.
(7) Công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ được thực hiện thống nhất trên cơ sở phân công, phân cấp, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại mới nhất? Thủ tục cấp Giấy phép lần đầu?
- Tinh gọn bộ máy nhà nước: Cán bộ nào được quan tâm bố trí sử dụng? 05 yêu cầu khi xây dựng Đề án sắp xếp tinh gọn bộ máy?
- Hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia là gì? Các bước thực hiện đảm bảo an toàn của việc truy cập hệ thống?
- Tranh chấp lao động cá nhân bao gồm những tranh chấp nào? Tranh chấp lao động cá nhân nào không phải giải quyết thông qua thủ tục hòa giải?
- CBCCVC hưởng chế độ tinh giản biên chế trước 1 1 2025 thì không áp dụng Nghị định 178 và Nghị định 177 trong trường hợp nào?