, 570ES Plus II, 570EX Plus, 680EX Plus;
- Catel NT CAVIET NT-570ES Plus II, NT-570ES Plus, NT-500MS, NT- 570VN Plus, NT-580EX, NT-570NS, NT-690VE X;
- Thiên Long FX590VN Flexio, FX680VN Flexio;
- Deli W1710, WD991ES;
- Eras E370, E371, E372, E379, E380;
- Vinaplus FX-580VNX PLUS II, FX-580 X, FX-580VN PLUS, FX- 570VN PLUS, FX-570MS;
và các máy
Hồ sơ tài liệu kèm theo dự toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa công trình thuộc Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam gồm những gì?
Căn cứ vào Mục 3 Công văn 4941/TLĐ-TC năm 2022 của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam đã có nội dung hướng dẫn như sau:
- Hàng năm, căn cứ hướng dẫn xây dựng dự toán thu, chi của Tổng Liên đoàn và chế độ, tiêu chuẩn, định
mức lương từ hệ số 5,30 đến dưới 6,10.
6. Cấp bậc quân hàm Trung tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,10 đến dưới 6,80.
7. Cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,80 trở lên.
Quân nhân chuyên nghiệp
Quân nhân chuyên nghiệp muốn xếp lương, phong quân hàm phải đạt những điều
người sử dụng lao động theo vùng như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
- Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV
nhiên, thí sinh có thể tham khảo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT năm 2022 về các loại máy tính được phép mang vào phong thi như sau:
- Casio FX-500 MS, FX-570 MS, FX-570ES Plus, FX-570VN Plus, FX- 580VN X, FX-880BTG;
- VinaCal 500MS, 570MS, 570ES Plus, 570ES Plus II, 570EX Plus, 680EX Plus;
- Catel NT CAVIET NT-570ES Plus II, NT-570ES Plus, NT-500MS, NT- 570
.000
6 tháng
340.200
145.800
486.000
9 tháng
510.300
218.700
729.000
12 tháng
680.400
291.600
972.000
Đối với học sinh, sinh viên năm đầu cấp hoặc đã tham gia BHYT gián đoạn trong năm học trước thì có thể tham gia BHYT ngay từ đầu năm học.
Mức đóng BHYT hộ gia đình theo thứ tự các thành viên khi đủ điều kiện
đóng bảo hiểm y tế của học sinh, sinh viên hiện được áp dụng bằng 4,5% mức lương cơ sở. Theo đó:
Số tiền phải đóng = 4,5% x 1.800.000 đồng x 12 tháng = 972.000 đồng/năm.
Trong đó, số tiền học sinh, sinh viên thực đóng là 680.400 đồng/năm do đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ 30% mức đóng (theo khoản 11 Điều 18 Quy trình ban hành kèm theo
bảo hiểm y tế
03 tháng
170.100
72.900
243.000
06 tháng
340.200
145.800
486.000
12 tháng
680.400
291.600
972.000
Đối với các đối tượng được hỗ trợ tối thiểu 30% mức đóng bảo hiểm y tế thì số tiền phải đóng mỗi tháng như sau:
Phương thức
Học sinh, sinh viên đóng 70%
Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 30
khi mức lương thấp nhất của giáo viên bằng hoặc cao hơn mức lương thấp nhất của vùng I (là vùng có mức lương tối thiểu vùng cao nhất trong khu vực doanh nghiệp).
Căn cứ Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng theo tháng ở vùng I là 4.680.000 đồng/tháng. Do đó, nếu đề xuất của Chính phủ được thông qua thì sau năm 2024 dự kiến từ 01
:
+ Đất đai;
+ Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai;
+ Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng;
+ Tài sản khác theo quy định của pháp luật.
- Động sản là những tài sản không phải là bất động sản.
(3) Căn cứ Điều 680 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thừa kế trong quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài như sau:
- Thừa kế được
,90 đến dưới 5,30.
5. Cấp bậc quân hàm Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 5,30 đến dưới 6,10.
6. Cấp bậc quân hàm Trung tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,10 đến dưới 6,80.
7. Cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,80 trở lên.
Như vậy đối với quân
vậy, người hành nghề phải có sức khỏe tốt, có đạo đức nghề nghiệp tốt, luôn rèn luyện tính cẩn thận, chi tiết, rõ ràng; xây dựng ý thức nghề và sự say mê nghề, có đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề đáp ứng với vị trí công việc.
Khối lượng kiến thức tối thiểu: 1.680 giờ (tương đương 59 tín chỉ).
Như vậy, người học ngành cắt gọt kim loại trình
từ hệ số 4,90 đến dưới 5,30.
5. Cấp bậc quân hàm Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 5,30 đến dưới 6,10.
6. Cấp bậc quân hàm Trung tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,10 đến dưới 6,80.
7. Cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,80 trở lên.
Như
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
Bên cạnh đó, căn cứ theo Mục 1 Phụ lục I Ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về danh mục địa bàn vùng I như sau:
Vùng I, gồm các địa bàn:
- Các quận và các huyện Gia
tương ứng với mức lương từ hệ số 4,90 đến dưới 5,30.
5. Cấp bậc quân hàm Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 5,30 đến dưới 6,10.
6. Cấp bậc quân hàm Trung tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,10 đến dưới 6,80.
7. Cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số
nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4,90 đến dưới 5,30.
5. Cấp bậc quân hàm Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 5,30 đến dưới 6,10.
6. Cấp bậc quân hàm Trung tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,10 đến dưới 6,80.
7. Cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng
quân hàm Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 5,30 đến dưới 6,10.
6. Cấp bậc quân hàm Trung tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,10 đến dưới 6,80.
7. Cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,80 trở lên.
Tại Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP thì mức lương
4.680.000
Vùng II
4.160.000
Vùng III
3.640.000
Vùng IV
3.250.000
Như vậy, mức lương tối thiểu tháng Vùng 1 áp dụng đối với lao động hợp đồng mới nhất hiện nay là 4.680.000 đồng/tháng.
Mức lương tối thiểu tháng Vùng 1 áp dụng đối với lao động hợp đồng mới nhất hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Danh mục địa
,100
27
51
Thành phố Hồ Chí Minh
41,989
28
60
Tỉnh Đồng Nai
7,680
29
61
Tỉnh Bình Dương
6,780
30
62
Tỉnh Long An
3,430
31
63
Tỉnh Tiền Giang
2,790
32
64
Tỉnh Vĩnh Long
1,480
33
65
Thành phố Cần Thơ
3,070
34
66
Tỉnh Đồng Tháp
2,520
35
67