Vừa qua, Ngân hàng chính sách xã hội ban hành Công văn 2466/NHCS-TDSV năm 2022 hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn để mua máy tính, thiết bị phục vụ học tập trực tuyến. Theo đó, nội dung đáng chú ý là từ ngày 04/4/2022, học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được hỗ trợ vay vốn để mua thiết bị
hộ nghèo, hộ cận nghèo.
- Kê khai, nộp phí:
+ Người nộp phí thực hiện kê khai, nộp phí theo từng lần phát sinh.
+ Chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày thu phí, Văn phòng Đăng ký đất đai phải gửi số tiền phí đã thu vào Tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
+ Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo
trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp gồm:
1. Người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật;
2. Người tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú;
3. Người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc
tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp gồm:
1. Người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật;
2. Người tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú;
3. Người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân và ngày cấp, nơi cấp;
(4) Trình độ chuyên môn kỹ thuật, trình độ kỹ năng nghề (nếu có);
(5) Địa chỉ cư trú;
(6) Diện đối tượng ưu tiên (nếu có):
- Người dân tộc thiểu số;
- Người thuộc hộ nghèo;
- Người thuộc hộ cận nghèo;
- Người thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp;
- Người chưa có việc làm;
- Người
đình thuộc một trong các đối tượng:
a) Hộ nghèo theo chuẩn quy định của pháp luật.
b) Hộ cận nghèo theo chuẩn quy định của pháp luật.
c) Hộ có mức sống trung bình theo chuẩn quy định của pháp luật.
3. Học sinh, sinh viên mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học có xác nhận
khu vực khó có khả năng kinh doanh hiệu quả theo cơ chế thị trường;
b) Bảo đảm quyền truy nhập dịch vụ bình đẳng, hợp lý cho mọi người dân; ưu tiên hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích và thiết bị đầu cuối cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình chính sách xã hội và các đối tượng chính sách đặc biệt khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
4
hiểm thất nghiệp; 60% số người sau độ tuổi nghỉ hưu được hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội hằng tháng và trợ cấp hưu trí xã hội; 100% hộ gia đình chăm sóc trẻ em dưới 36 tháng tuổi, phụ nữ mang thai, người cao tuổi thuộc hộ nghèo, cận nghèo được hưởng trợ cấp xã hội theo quy định; bảo đảm mức sống tối thiểu cho người có hoàn cảnh khó khăn; trợ cấp xã
Người cao tuổi có được hưởng trợ cấp xã hội không?
Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định như sau:
- Người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:
+ Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này
mức đóng: Lựa chọn chính xác thuộc một trong ba đối tượng: Người thuộc hộ nghèo/Người thuộc hộ cận nghèo/ Người thuộc đối tượng khác (không thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo).
- [10]. Mức tiền đóng: Lựa chọn mức thu nhập tháng tham gia BHXH tự nguyện theo mức đóng do Hệ thống phần mềm tự động hiển thị.
- [11]. Phương thức đóng: Lựa chọn phương thức
học là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt theo quy định của Luật Trẻ em, người học là người khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật, người học thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập.
Như vậy, mọi công dân đều có quyền học tập và Nhà nước ưu tiên, tạo điều kiện cho người học là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt theo quy
được hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội hằng tháng và trợ cấp hưu trí xã hội; 100% hộ gia đình chăm sóc trẻ em dưới 36 tháng tuổi, phụ nữ mang thai, người cao tuổi thuộc hộ nghèo, cận nghèo được hưởng trợ cấp xã hội theo quy định; bảo đảm mức sống tối thiểu cho người có hoàn cảnh khó khăn; trợ cấp xã hội cho hộ nghèo không có khả năng thoát nghèo
thiểu số phù hợp với phong tục, tập quán, tín ngưỡng, bản sắc văn hóa và điều kiện thực tế của từng vùng.
2. Có chính sách hỗ trợ đất đai lần đầu cho cá nhân là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, phù hợp với phong tục, tập quán, tín ngưỡng, bản sắc văn hóa và điều kiện thực tế của
Xin cho hỏi Quỹ hỗ trợ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh được sử dụng để chi hỗ trợ các hoạt động nào? Có các nguồn tài chính nào thực hiện hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh? - Câu hỏi của anh Long (Phú Thọ)
/2014/NĐ-CP (sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 79/2019/NĐ-CP) quy định về đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất như sau:
"Điều 16. Ghi nợ tiền sử dụng đất
1. Hộ gia đình, cá nhân (gồm: người có công với cách mạng; hộ nghèo; hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số; hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa bàn cấp xã được công nhận là địa
Em ơi cho chị hỏi: Đối với các khoản chi từ thiện, giáo dục, y tế như thế nào thì mới được xem là chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp vậy em? Hỗ trợ giúp chị vấn đề này nhé! Cảm ơn em! Đây là câu hỏi của chị Thanh Thanh đến từ Đà Nẵng.
Khách hàng tài chính vi mô là ai?
Khách hàng tài chính vi mô được quy định tại khoản 6 Điều 3 Thông tư 03/2018/TT-NHNN thì khách hàng tài chính vi mô là cá nhân thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, cá nhân đại diện cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật.
Tổ chức tài chính vi mô có được cho khách hàng tài chính
quy định của Luật Người khuyết tật, người học thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập.
Như vậy pháp luật quy định rằng ai cũng có quyền và nghĩa vụ học tập như nhau kể cả người khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật, người học thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo.
Bên cạnh đó, mọi công dân không phân biệt dân tộc
/tháng: 6.700đ/m3
- Định mức sử dụng nước từ 4m3 đến 6m3/người/tháng: 12.900đ/m3
- Định mức sử dụng nước trên 6m3/người/tháng: 14.400đ/m3
(2) Đối với hộ nghèo và cận nghèo:
- Định mức sử dụng nước từ 0 đến 4m3/người/tháng: 6.300đ/m3
- Định mức sử dụng nước từ 4m3 đến 6m3/người/tháng: 12.900đ/m3
- Định mức sử dụng nước trên 6m3/người/tháng: 14.400đ/m3