Người giám hộ là những người nào? Ví dụ cụ thể? Không có sự đồng ý của người giám hộ thì có được sử dụng lao động chưa thành niên không?

Người giám hộ là ai? Một số ví dụ về người giám hộ? Có được sử dụng lao động chưa thành niên khi chưa có sự đồng ý của người giám hộ không?

Người giám hộ là những người nào?

Theo Điều 48 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

Người giám hộ
1. Cá nhân, pháp nhân có đủ điều kiện quy định tại Bộ luật này được làm người giám hộ.
2. Trường hợp người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ lựa chọn người giám hộ cho mình thì khi họ ở tình trạng cần được giám hộ, cá nhân, pháp nhân được lựa chọn là người giám hộ nếu người này đồng ý. Việc lựa chọn người giám hộ phải được lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực.
3. Một cá nhân, pháp nhân có thể giám hộ cho nhiều người.

Theo đó cá nhân, pháp nhân có đủ điều kiện quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 được làm người giám hộ.

Cá nhân có đủ các điều kiện theo Điều 49 Bộ luật Dân sự 2015 có thể làm người giám hộ:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

- Có tư cách đạo đức tốt và các điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ.

- Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xoá án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác.

- Không phải là người bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối với con chưa thành niên.

Pháp nhân có đủ các điều kiện theo Điều 50 Bộ luật Dân sự 2015 có thể làm người giám hộ:

- Có năng lực pháp luật dân sự phù hợp với việc giám hộ.

- Có điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ.

Theo Điều 52 Bộ luật Dân sự 2015 thì đối với người giám hộ đương nhiên của người chưa thành niên được xác định theo thứ tự sau đây:

- Anh ruột là anh cả hoặc chị ruột là chị cả là người giám hộ; nếu anh cả hoặc chị cả không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì anh ruột hoặc chị ruột tiếp theo là người giám hộ, trừ trường hợp có thỏa thuận anh ruột hoặc chị ruột khác làm người giám hộ.

- Trường hợp không có người giám hộ trên thì ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại là người giám hộ hoặc những người này thỏa thuận cử một hoặc một số người trong số họ làm người giám hộ.

- Trường hợp không có người giám hộ quy định phía trên thì bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột hoặc dì ruột là người giám hộ.

Theo Điều 53 Bộ luật Dân sự 2015 thì đối với người giám hộ đương nhiên của người mất năng lực hành vi dân sự

Trường hợp không có người giám hộ đã được lựa chọn từ trước (khoản 2 Điều 48 Bộ luật Dân sự 2015) thì người giám hộ đương nhiên của người mất năng lực hành vi dân sự được xác định như sau:

- Trường hợp vợ là người mất năng lực hành vi dân sự thì chồng là người giám hộ; nếu chồng là người mất năng lực hành vi dân sự thì vợ là người giám hộ.

- Trường hợp cha và mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự hoặc một người mất năng lực hành vi dân sự, còn người kia không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì người con cả là người giám hộ; nếu người con cả không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì người con tiếp theo có đủ điều kiện làm người giám hộ là người giám hộ.

- Trường hợp người thành niên mất năng lực hành vi dân sự chưa có vợ, chồng, con hoặc có mà vợ, chồng, con đều không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì cha, mẹ là người giám hộ.

Người giám hộ là những người nào? Ví dụ cụ thể? Không có sự đồng ý của người giám hộ thì có được sử dụng lao động chưa thành niên không?

Người giám hộ là những người nào? Ví dụ cụ thể? Không có sự đồng ý của người giám hộ thì có được sử dụng lao động chưa thành niên không? (Hình từ Internet)

Một số ví dụ về người giám hộ?

Dưới đây là một số ví dụ về người giám hộ:

Ông bà ngoại: C là một học sinh 13 tuổi sống với ông bà ngoại do bố mẹ mất trong một vụ tai nạn. Trong trường hợp này, ông bà ngoại của C được xem là người giám hộ, có trách nhiệm chăm sóc và bảo vệ quyền lợi của C.

Anh chị ruột: Bố mẹ của D mất sớm, và D sống với anh trai cả. Anh trai cả của D sẽ là người giám hộ, chịu trách nhiệm chăm sóc và bảo vệ quyền lợi của D.

Người thân khác: E là một người mất năng lực hành vi dân sự do mắc bệnh tâm thần. Bác ruột của E được Tòa án chỉ định làm người giám hộ, có trách nhiệm quản lý tài sản và bảo vệ quyền lợi của E.

Tổ chức xã hội: F là một trẻ mồ côi không có người thân thích. Một tổ chức xã hội được Ủy ban nhân dân cấp xã cử làm người giám hộ, chịu trách nhiệm chăm sóc và bảo vệ quyền lợi của F.

Không có sự đồng ý của người giám hộ thì có được sử dụng lao động chưa thành niên không?

Theo Điều 144 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Nguyên tắc sử dụng lao động chưa thành niên
1. Lao động chưa thành niên chỉ được làm công việc phù hợp với sức khỏe để bảo đảm sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách.
2. Người sử dụng lao động khi sử dụng lao động chưa thành niên có trách nhiệm quan tâm chăm sóc người lao động về các mặt lao động, sức khỏe, học tập trong quá trình lao động.
3. Khi sử dụng lao động chưa thành niên, người sử dụng lao động phải có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ; lập sổ theo dõi riêng, ghi đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh, công việc đang làm, kết quả những lần kiểm tra sức khỏe định kỳ và xuất trình khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
4. Người sử dụng lao động phải tạo cơ hội để lao động chưa thành niên được học văn hóa, giáo dục nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.

Theo đó khi sử dụng lao động chưa thành niên, người sử dụng lao động phải có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ. Trường hợp không được sự đồng ý của người giám hộ thì người sử dụng lao động không được sử dụng lao động chưa thành niên.

Người giám hộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mẫu đơn xin xác nhận người giám hộ mới nhất? Người lao động chưa thành niên không cần sự đồng ý người giám hộ khi đi làm không?
Lao động tiền lương
Người giám hộ là những người nào? Ví dụ cụ thể? Không có sự đồng ý của người giám hộ thì có được sử dụng lao động chưa thành niên không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Người giám hộ
787 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người giám hộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Người giám hộ

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật tố tụng dân sự năm 2024 Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 06 văn bản quy định về Thừa kế mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào