Ngày 1 3 là ngày gì? Ngày 1 3 năm 2025 rơi vào thứ mấy? Đây có phải là ngày nghỉ hưởng nguyên lương của người lao động không?

Ngày 1 3 là ngày gì? Nă, 2025, ngày 1 3 rơi vào thứ mấy? Đây có phải là ngày nghỉ hưởng nguyên lương của người lao động không?

Ngày 1 3 là ngày gì? Ngày 1 3 năm 2025 rơi vào thứ mấy?

Ngày 1 3 là Ngày Quốc tế không phân biệt đối xử (Zero Discrimination Day). Ngày này được khởi xướng bởi Chương trình Phối hợp của Liên Hợp Quốc về HIV/AIDS (UNAIDS) và lần đầu tiên được tổ chức vào ngày 1 3 năm 2014. Mục tiêu của ngày này là nâng cao nhận thức về tác hại của sự kỳ thị và phân biệt đối xử trong xã hội, đồng thời kêu gọi hành động từ chính phủ, tổ chức và cá nhân để tạo ra một môi trường công bằng hơn.

Ngày Quốc tế không phân biệt đối xử mang ý nghĩa to lớn trong việc thúc đẩy sự bình đẳng, quyền con người và cơ hội công bằng cho tất cả mọi người, không phân biệt giới tính, xu hướng tính dục, sắc tộc, tôn giáo, quốc tịch, tình trạng HIV/AIDS hoặc các bệnh lý khác, khuyết tật, điều kiện kinh tế - xã hội.

Theo đó, ngày 1 3 năm 2025 rơi vào thứ bảy.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo.

Ngày 1 3 là ngày gì? Ngày 1 3 năm 2025 rơi vào thứ mấy?

Ngày 1 3 là ngày gì? Ngày 1 3 năm 2025 rơi vào thứ mấy? (Hình từ Internet)

Ngày 1 3 có phải là ngày nghỉ hưởng nguyên lương của người lao động không?

Căn cứ tại Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

Ngoài ra căn cứ tại quy định tại khoản 1 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
...

Và tại khoản 1 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.

Theo đó, ngày 1 3 không phải là ngày nghỉ lễ tết hưởng nguyên lương theo quy định.

Tuy nhiên, người lao động vẫn được nghỉ hưởng nguyên lương vào ngày 1 3 trong trường hợp dùng số ngày nghỉ phép năm của mình.

Ngoài ra, nếu các ngày nghỉ quy định tại khoản 1 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 rơi vào ngày 1 3 thì người lao động vẫn được nghỉ hưởng nguyên lương vào ngày này.

Thời giờ làm việc bình thường trong tuần của người lao động là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 105 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Thời giờ làm việc bình thường
1. Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
2. Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ đối với người lao động.
3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm giới hạn thời gian làm việc tiếp xúc với yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đúng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và pháp luật có liên quan.

Theo đó, thời giờ làm việc bình thường trong tuần của người lao động không quá 48 giờ trong 01 tuần.

Ngày Quốc tế không phân biệt đối xử
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Ngày 1 3 là ngày gì? Ngày 1 3 năm 2025 rơi vào thứ mấy? Đây có phải là ngày nghỉ hưởng nguyên lương của người lao động không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Ngày Quốc tế không phân biệt đối xử
11 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào