Có dùng tiền thưởng định kỳ hằng năm của sĩ quan quân đội để tính đóng bảo hiểm xã hội không?

Tiền thưởng định kỳ hằng năm của sĩ quan quân đội dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội có được không? Đối tượng quân nhân nào được hưởng bảo hiểm xã hội một lần?

Có dùng tiền thưởng định kỳ hằng năm của sĩ quan quân đội để tính đóng bảo hiểm xã hội không?

Theo Điều 3 Thông tư 95/2024/TT-BQP quy định:

Chế độ tiền thưởng định kỳ hằng năm
1. Tiêu chí thưởng
Các đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư này được hưởng chế độ tiền thưởng định kỳ hằng năm khi được cấp có thẩm quyền đánh giá kết quả, xếp loại từ mức độ hoàn thành nhiệm vụ trở lên. Việc đánh giá kết quả, xếp loại hoàn thành nhiệm vụ được thực hiện theo quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng.
...
4. Tiền thưởng quy định tại Điều này là khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật, không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

Theo đó các đối tượng sĩ quan quân đội, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng và công chức làm việc trong Quân đội (công chức quốc phòng); người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu tại Ban Cơ yếu chính phủ được hưởng chế độ tiền thưởng định kỳ hằng năm khi được cấp có thẩm quyền đánh giá kết quả, xếp loại từ mức độ hoàn thành nhiệm vụ trở lên.

Tiền thưởng định kỳ hằng năm của sĩ quan quân đội không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

Lưu ý: Thông tư 95/2024/TT-BQP có hiệu lực từ 25/12/2024.

Có dùng tiền thưởng định kỳ hằng năm của sĩ quan quân đội để tính đóng bảo hiểm xã hội không?

Có dùng tiền thưởng định kỳ hằng năm của sĩ quan quân đội để tính đóng bảo hiểm xã hội không? (Hình từ Internet)

Đối tượng quân nhân nào được hưởng bảo hiểm xã hội một lần?

Tại khoản 1 Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định về bảo hiểm xã hội một lần như sau:

Bảo hiểm xã hội một lần
1. Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này mà có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật này mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc theo quy định tại khoản 3 Điều 54 của Luật này mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
b) Ra nước ngoài để định cư;
c) Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;
d) Trường hợp người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện để hưởng lương hưu.
...

Theo khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định về đối tượng áp dụng như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
...

Như vậy, đối tượng quân nhân được hưởng bảo hiểm xã hội một lần bao gồm:

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan.

- Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan; học viên quân đội, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.

Lưu ý: Các đối tượng trên khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện để hưởng lương hưu thì sẽ được hưởng BHXH một lần.

Cơ quan nào sẽ chi trả bảo hiểm xã hội một lần?

Theo Điều 93 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

Cơ quan bảo hiểm xã hội
1. Cơ quan bảo hiểm xã hội là cơ quan nhà nước có chức năng thực hiện chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, quản lý và sử dụng các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; thanh tra việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này.
2. Chính phủ quy định cụ thể tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan bảo hiểm xã hội.

Theo đó cơ quan bảo hiểm xã hội là cơ quan nhà nước có chức năng thực hiện chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội trong đó có chế độ bảo hiểm xã hội một lần.

Vậy cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ chi trả bảo hiểm xã hội một lần.

Sĩ quan quân đội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Có dùng tiền thưởng định kỳ hằng năm của sĩ quan quân đội để tính đóng bảo hiểm xã hội không?
Lao động tiền lương
Tiền thưởng định kỳ hằng năm của sĩ quan quân đội có chịu thuế thu nhập cá nhân không?
Lao động tiền lương
Có khen thưởng sĩ quan quân đội đang trong thời gian thi hành kỷ luật không?
Lao động tiền lương
Cá nhân sĩ quan quân đội có thể đạt được các danh hiệu thi đua nào?
Lao động tiền lương
Sĩ quan quân đội được Nhà nước đóng bảo hiểm y tế đúng không?
Lao động tiền lương
Không tính vào thời hạn xử lý kỷ luật sĩ quan quân đội đối với khoảng thời gian nào?
Lao động tiền lương
Trách nhiệm của sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
Lao động tiền lương
Chưa xem xét kỷ luật đối với sĩ quan nam vi phạm trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Thế nào là điều kiện bất khả kháng? Sĩ quan quân đội vi phạm do điều kiện bất khả kháng được miễn trách nhiệm kỷ luật không?
Lao động tiền lương
05 tình tiết tăng nặng khi xử lý kỷ luật sĩ quan quân đội là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Sĩ quan quân đội
31 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sĩ quan quân đội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sĩ quan quân đội

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về Chế độ ốm đau mới nhất Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào