Vật liệu là gì, ví dụ về vật liệu, các loại vật liệu xây dựng hiện nay? Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng từ 5/2/2025 thế nào?

Vật liệu là gì, nêu một số ví dụ về vật liệu, hiện nay sử dụng các loại vật liệu xây dựng nào? Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng từ 5/2/2025 thế nào?

Vật liệu là gì, ví dụ về vật liệu, các loại vật liệu xây dựng hiện nay?

Vật liệu là những chất liệu được sử dụng để chế tạo, xây dựng hoặc sản xuất các sản phẩm, công trình. Vật liệu có thể được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, như nguồn gốc, tính chất, và ứng dụng.

Ví dụ về vật liệu: Gỗ; kim loại (như sắt, nhôm); kính; nhựa; gạch...

Các loại vật liệu xây dựng hiện nay

Xi măng - Sử dụng để sản xuất bê tông.

Cát - Làm thành phần chính trong bê tông và vữa.

Gạch - Dùng để xây tường và các công trình khác.

Thép - Dùng làm khung kết cấu cho các công trình.

Gỗ - Sử dụng cho nội thất, sàn nhà và một số kết cấu khác.

Kính - Được dùng cho cửa sổ và mặt tiền của các tòa nhà.

Gốm sứ - Sử dụng cho gạch lát nền và tường.

PVC (Polyvinyl Clorua) - Thường được dùng cho ống dẫn nước và các vật liệu nhựa khác.

Mỗi loại vật liệu có những đặc tính và ứng dụng riêng, phù hợp với nhu cầu xây dựng khác nhau.

Thông tin mang tính chất tham khảo.

Xem thêm: Bảng giá vật liệu xây dựng và trang trí nội thất An Giang mới nhất (tháng 1 2025)

Vật liệu là gì, ví dụ về vật liệu, các loại vật liệu xây dựng hiện nay? Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng từ 5/2/2025 thế nào?

Vật liệu là gì, ví dụ về vật liệu, các loại vật liệu xây dựng hiện nay? (Hình từ Internet)

Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng từ 5/2/2025, cụ thể ra sao?

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 11/2024/TT-BXD quy định như sau:

Mã số, chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng
1. Nhóm chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư, bao gồm:
a) Kiến trúc sư hạng I Mã số: V.04.01.01
b) Kiến trúc sư hạng II Mã số: V.04.01.02
c) Kiến trúc sư hạng III Mã số: V.04.01.03
2. Nhóm chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên, bao gồm:
a) Thẩm kế viên hạng I Mã số: V.04.02.04
b) Thẩm kế viên hạng II Mã số: V.04.02.05
c) Thẩm kế viên hạng III Mã số: V.04.02.06
d) Thẩm kế viên hạng IV Mã số: V.04.02.07

Theo đó, từ 5/2/2025 chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng gồm: Nhóm chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư và nhóm chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên. Cụ thể:

* Nhóm chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư, bao gồm:

- Kiến trúc sư hạng 1.

- Kiến trúc sư hạng 2.

- Kiến trúc sư hạng 3.

* Nhóm chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên, bao gồm:

- Thẩm kế viên hạng 1.

- Thẩm kế viên hạng 2.

- Thẩm kế viên hạng 3.

- Thẩm kế viên hạng 4.

Viên chức chuyên ngành Xây dựng xét thăng hạng cần đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề nghiệp như thế nào?

Căn cứ theo Điều 12 Thông tư 11/2024/TT-BXD quy định như sau:

Tiêu chuẩn, điều kiện xét chung
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành của hạng dự xét thăng hạng quy định tại Thông tư này.
3. Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề nghiệp, cụ thể như sau:
a) Viên chức xét thăng hạng từ hạng II lên hạng I có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên, không kể thời gian tập sự (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn). Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng hạng II ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng;
b) Viên chức xét thăng hạng từ hạng III lên hạng II có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên, không kể thời gian tập sự (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn).Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng hạng III ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.

Theo đó, viên chức chuyên ngành Xây dựng xét thăng hạng cần đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề nghiệp như sau:

- Viên chức xét thăng hạng từ hạng 2 lên hạng 1 có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng hạng 2 hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên, không kể thời gian tập sự (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn). Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng hạng 2 ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng;

- Viên chức xét thăng hạng từ hạng 3 lên hạng 2 có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng hạng 3 hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên, không kể thời gian tập sự (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn).Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng hạng 3 ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.

Lưu ý: Đây là tiêu chuẩn chung, các chức danh nghề nghiệp cụ thể thì cần tuân theo quy định tại Điều 13, Điều 14 Thông tư 11/2024/TT-BXD.

Thông tư 11/2024/TT-BXD có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2025.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vật liệu là gì

Phạm Đại Phước

lượt xem
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Từ tháng 3/2025, mã số chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y là gì?
Lao động tiền lương
Danh mục mã số chức danh nghề nghiệp viên chức năm 2024?
Lao động tiền lương
Xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp căn cứ vào đâu?
Lao động tiền lương
Năm nay có còn phân loại viên chức theo chức danh nghề nghiệp?
Lao động tiền lương
Khi nào viên chức tập sự được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào giáo viên không cần chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp khi chuyển sang hạng mới theo cụm Thông tư 01,02,03,04 của Bộ Giáo dục?
Lao động tiền lương
Mức lương của viên chức giữ chức danh dược hạng 4 hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Xét thăng hạng đặc cách chức danh nghề nghiệp viên chức được thực hiện khi nào?
Lao động tiền lương
Lương của chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng năm nay sẽ được gia tăng đáng kể?
Lao động tiền lương
Bổ sung thêm hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào