Bảng sao chiếu mệnh năm 2025 theo tuổi của 12 con giáp đầy đủ? Sao chiếu mệnh 2025 ảnh hưởng như thế nào đến công việc?
Sao chiếu mệnh là gì?
Sao chiếu mệnh là những ngôi sao trong hệ thống Cửu Diệu gồm 9 sao luân phiên chiếu mệnh mỗi năm, ảnh hưởng đến vận trình cuộc sống của mỗi người. Các sao này có sao tốt, sao xấu, mỗi sao lại mang đến tác động khác nhau.
Sao tốt (Cát tinh): Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức.
Sao trung bình: Vân Hán, Thổ Tú.
Sao xấu (Hung tinh): Kế Đô, La Hầu, Thái Bạch.
Lưu ý: Nam và nữ cùng tuổi nhưng có thể bị chiếu bởi sao khác nhau.
Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảng sao chiếu mệnh năm 2025 theo tuổi của 12 con giáp đầy đủ? Căn cứ vào sao chiếu mệnh để loại ứng viên khi tuyển dụng thì có đúng luật không? (Hình từ Internet)
Bảng sao chiếu mệnh năm 2025 theo tuổi của 12 con giáp đầy đủ?
Dưới đây là bảng sao chiếu mệnh năm 2025 theo tuổi của 12 con giáp:
(1) Năm sinh 2008 - 1948 (Tuổi Tý)
Mậu Tý (2008): Nam Sao Mộc Đức, Nữ Sao Thủy Diệu
Bính Tý (1996): Nam Sao Thủy Diệu, Nữ Sao Mộc Đức
Giáp Tý (1984): Nam Sao Vân Hớn, Nữ Sao La Hầu
Nhâm Tý (1972): Nam Sao Mộc Đức, Nữ Sao Thủy Diệu
Canh Tý (1960): Nam Sao Thủy Diệu, Nữ Sao Mộc Đức
Mậu Tý (1948): Nam Sao Vân Hớn, Nữ Sao La Hầu
(2) Năm sinh 2009 - 1949 (Tuổi Sửu)
Kỷ Sửu (2009): Nam Sao Thái Âm, Nữ Sao Thái Bạch
Đinh Sửu (1997): Nam Sao Thổ Tú, Nữ Sao Vân Hớn
Ất Sửu (1985): Nam Sao Thái Dương, Nữ Sao Thổ Tú
Quý Sửu (1973): Nam Sao Thái Âm, Nữ Sao Thái Bạch
Tân Sửu (1961): Nam Sao Thổ Tú, Nữ Sao Thổ Tú
Kỷ Sửu (1949): Nam Sao Thái Dương, Nữ Sao Vân Hớn
(3) Năm sinh 2010 - 1950 (Tuổi Dần)
Canh Dần (2010): Nam Sao Kế Đô, Nữ Sao Thái Âm
Mậu Dần (1998): Nam Sao La Hầu, Nữ Sao Kế Đô
Bính Dần (1986): Nam Sao Thái Bạch, Nữ Sao Thái Dương
Giáp Dần (1974): Nam Sao Kế Đô, Nữ Sao Thái Âm
Nhâm Dần (1962): Nam Sao La Hầu, Nữ Sao Kế Đô
Canh Dần (1950): Nam Sao Thái Bạch, Nữ Sao Thái Dương
(4) Năm sinh 2011 - 1951 (Tuổi Mão)
Tân Mão (2011): Nam Sao Mộc Đức, Nữ Sao La Hầu
Kỷ Mão (1999): Nam Sao Vân Hớn, Nữ Sao Thủy Diệu
Đinh Mão (1987): Nam Sao Thủy Diệu, Nữ Sao Mộc Đức
Ất Mão (1975): Nam Sao Mộc Đức, Nữ Sao La Hầu
Quý Mão (1963): Nam Sao Vân Hớn, Nữ Sao Thủy Diệu
Tân Mão (1951): Nam Sao Thủy Diệu, Nữ Sao Mộc Đức
(5) Năm sinh 2012 - 1952 (Tuổi Thìn)
Nhâm Thìn (2012): Nam Sao Thái Dương, Nữ Sao Thổ Tú
Canh Thìn (2000): Nam Sao Thái Âm, Nữ Sao Thái Bạch
Mậu Thìn (1988): Nam Sao Thổ Tú, Nữ Sao Vân Hớn
Bính Thìn (1976): Nam Sao Thái Dương, Nữ Sao Thổ Tú
Giáp Thìn (1964): Nam Sao Thái Âm, Nữ Sao Thái Bạch
Nhâm Thìn (1952): Nam Sao Thổ Tú, Nữ Sao Vân Hớn
(6) Năm sinh 2013 - 1953 (Tuổi Tỵ)
Quý Tỵ (2013): Nam Sao Thái Bạch, Nữ Sao Thái Âm
Tân Tỵ (2001): Nam Sao Kế Đô, Nữ Sao Thái Dương
Kỷ Tỵ (1989): Nam Sao La Hầu, Nữ Sao Kế Đô
Đinh Tỵ (1977): Nam Sao Thái Bạch, Nữ Sao Thái Âm
Ất Tỵ (1965): Nam Sao Kế Đô, Nữ Sao Thái Dương
Quý Tỵ (1953): Nam Sao La Hầu, Nữ Sao Kế Đô
(7) Năm sinh 2014 - 1954 (Tuổi Ngọ)
Giáp Ngọ (2014): Nam Sao Thủy Diệu, Nữ Sao Mộc Đức
Nhâm Ngọ (2002): Nam Sao Vân Hớn, Nữ Sao La Hầu
Canh Ngọ (1990): Nam Sao Mộc Đức, Nữ Sao Thủy Diệu
Mậu Ngọ (1978): Nam Sao Thủy Diệu, Nữ Sao Mộc Đức
Bính Ngọ (1966): Nam Sao Vân Hớn, Nữ Sao La Hầu
Giáp Ngọ (1954): Nam Sao Mộc Đức, Nữ Sao Thủy Diệu
(8) Năm sinh 2015 - 1955 (Tuổi Mùi)
Quý Mùi (2003): Nam Sao Thái Dương, Nữ Sao Thổ Tú
Tân Mùi (1991): Nam Sao Thái Âm, Nữ Sao Thái Bạch
Kỷ Mùi (1979): Nam Sao Thổ Tú, Nữ Sao Vân Hớn
Đinh Mùi (1967): Nam Sao Thái Dương, Nữ Sao Thổ Tú
Ất Mùi (1955): Nam Sao Thái Âm, Nữ Sao Thái Bạch
(9) Năm sinh 2016 - 1944 (Tuổi Thân)
Giáp Thân (2004): Nam Sao Thái Bạch, Nữ Sao Thái Âm
Nhâm Thân (1992): Nam Sao Kế Đô, Nữ Sao Thái Dương
Canh Thân (1980): Nam Sao La Hầu, Nữ Sao Kế Đô
Mậu Thân (1968): Nam Sao Thái Bạch, Nữ Sao Thái Âm
Bính Thân (1956): Nam Sao Kế Đô, Nữ Sao Thái Dương
Giáp Thân (1944): Nam Sao La Hầu, Nữ Sao Kế Đô
(10) Năm sinh 2017 - 1945 (Tuổi Dậu)
Ất Dậu (2005): Nam Sao Thủy Diệu, Nữ Sao Mộc Đức
Quý Dậu (1993): Nam Sao Vân Hớn, Nữ Sao La Hầu
Tân Dậu (1981): Nam Sao Mộc Đức, Nữ Sao Thủy Diệu
Kỷ Dậu (1969): Nam Sao Thủy Diệu, Nữ Sao Mộc Đức
Đinh Dậu (1957): Nam Sao Vân Hớn, Nữ Sao La Hầu
Ất Dậu (1945): Nam Sao Mộc Đức, Nữ Sao Thủy Diệu
(11) Năm sinh 2018 - 1946 (Tuổi Tuất)
Bính Tuất (2006): Nam Sao Thổ Tú, Nữ Sao Vân Hớn
Giáp Tuất (1994): Nam Sao Thái Dương, Nữ Sao Thổ Tú
Nhâm Tuất (1982): Nam Sao Thái Âm, Nữ Sao Thái Bạch
Canh Tuất (1970): Nam Sao Thổ Tú, Nữ Sao Vân Hớn
Mậu Tuất (1958): Nam Sao Thái Dương, Nữ Sao Thổ Tú
Bính Tuất (1946): Nam Sao Thái Âm, Nữ Sao Thái Bạch
(12) Năm sinh 2019 - 1947 (Tuổi Hợi)
Đinh Hợi (2007): Nam Sao La Hầu, Nữ Sao Kế Đô
Ất Hợi (1995): Nam Sao Thái Bạch, Nữ Sao Thái Âm
Quý Hợi (1983): Nam Sao Kế Đô, Nữ Sao Thái Dương
Tân Hợi (1971): Nam Sao La Hầu, Nữ Sao Kế Đô
Kỷ Hợi (1959): Nam Sao Thái Bạch, Nữ Sao Thái Âm
Đinh Hợi (1947): Nam Sao Kế Đô, Nữ Sao Thái Dương
Sao chiếu mệnh 2025 ảnh hưởng như thế nào đến công việc?
Sao chiếu mệnh trong năm 2025 có tác động đáng kể đến sự nghiệp và công việc của mỗi người. Nếu gặp sao tốt như Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức, công việc thường suôn sẻ, cơ hội thăng tiến cao, tài lộc dồi dào. Những người có sao này chiếu mệnh nên mạnh dạn đầu tư, mở rộng kinh doanh hoặc thử sức với lĩnh vực mới.
Ngược lại, nếu bị sao xấu như La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch, dễ gặp khó khăn trong công việc, thị phi, hao tài. Đặc biệt, Thái Bạch là sao dễ gây thất thoát tài chính, nên người bị sao này chiếu mệnh cần thận trọng khi đầu tư, tránh vay mượn lớn hoặc ký kết hợp đồng quan trọng. La Hầu và Kế Đô dễ khiến công việc gặp cản trở, vì vậy, cần giữ tâm lý ổn định, tránh xung đột với đồng nghiệp và cấp trên.
Dù gặp sao tốt hay xấu, điều quan trọng nhất vẫn là giữ vững tinh thần, chăm chỉ làm việc và có kế hoạch rõ ràng. Ngoài ra, có thể hóa giải vận hạn bằng cách làm việc thiện, cúng sao giải hạn hoặc sử dụng phong thủy phù hợp để tăng cường may mắn trong công việc.
Căn cứ vào sao chiếu mệnh để loại ứng viên khi tuyển dụng thì có đúng luật không?
Căn cứ khoản 8 Điều 3 Bộ luật Lao động 2019 có giải thích về phân biệt đối xử trong lao động như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Bộ luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
8. Phân biệt đối xử trong lao động là hành vi phân biệt, loại trừ hoặc ưu tiên dựa trên chủng tộc, màu da, nguồn gốc quốc gia hoặc nguồn gốc xã hội, dân tộc, giới tính, độ tuổi, tình trạng thai sản, tình trạng hôn nhân, tôn giáo, tín ngưỡng, chính kiến, khuyết tật, trách nhiệm gia đình hoặc trên cơ sở tình trạng nhiễm HIV hoặc vì lý do thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn, tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp có tác động làm ảnh hưởng đến bình đẳng về cơ hội việc làm hoặc nghề nghiệp.
Việc phân biệt, loại trừ hoặc ưu tiên xuất phát từ yêu cầu đặc thù của công việc và các hành vi duy trì, bảo vệ việc làm cho người lao động dễ bị tổn thương thì không bị xem là phân biệt đối xử.
Sao chiếu mệnh có thể xem là một loại tín ngưỡng. Nếu dựa vào tín ngưỡng (sao chiếu mệnh) để loại ứng viên khi tuyển dụng thì đây có thể xem là hành vi phân biệt đối xử, loại trừ không hợp lý trong lao động.
Hành vi này hoàn toàn trái luật và có thể khiến người thực hiện hành vi bị phạt.
