Yêu cầu cơ bản đối với nhãn mác sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển được quy định cụ thể tại Mục 1.3.10 Phần 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 64:2015/BGTVT về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển ban hành kèm theo Thông tư 71/2015/TT-BGTVT, theo đó:
Nhãn mác, dấu hiệu nhận biết sử dụng, hướng dẫn sử dụng và giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận công nhận sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển được quy định cụ thể tại Mục 1.4.1 Phần 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 64:2015/BGTVT về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển ban hành kèm theo Thông tư 71/2015/TT-BGTVT, theo đó:
(1) Đăng kiểm sẽ công nhận một sản phẩm thông qua việc cấp:
(a) Giấy chứng nhận
Hồ sơ sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển được quy định cụ thể tại Mục 1.4.2 Phần 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 64:2015/BGTVT về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển ban hành kèm theo Thông tư 71/2015/TT-BGTVT, theo đó:
(1) Sau khi kiểm tra một sản phẩm đơn chiếc/theo lô thuộc sản phẩm phân cấp hoặc theo luật, tài liệu cần
Quy trình kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển đơn chiếc/theo lô được quy định cụ thể tại Mục 2.2.2 Phần 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 64:2015/BGTVT về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển ban hành kèm theo Thông tư 71/2015/TT-BGTVT, theo đó:
(1) Xem xét bản vẽ và các tài liệu kỹ thuật hoặc lưu giữ chúng để tham
Việc thẩm định bản vẽ sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển được quy định thế nào? Chào Ban biên tập Thư ký luật, tôi là Thanh, đang sinh sống tại Bình Phước, Tôi có một thắc mắc rất mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Ban biên tập cho tôi hỏi việc thẩm định bản vẽ sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển được quy định thế nào? Vấn đề
, môi trường v.v…được nêu trong quy chuẩn áp dụng, hoặc những yêu cầu kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn áp dụng do nhà chế tạo đưa ra, nói chung phải được thử dưới sự chứng kiến của đăng kiểm viên.
Cơ sở chế tạo có thể thực hiện việc thử tại các phòng thử nghiệm do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia công nhận hoặc các phòng thử nghiệm ở nước ngoài được
phải trình để xem xét:
(1) Bản vẽ chi tiết kết cấu;
(2) Tài liệu nêu rõ chi tiết kỹ thuật;
(3) Thông tin tính năng;
(4) Tiêu chuẩn áp dụng;
(5) Tính toán kỹ thuật và báo cáo phân tích cần thiết khác.
3.2.2 Xem xét bản vẽ nhằm mục đích chính xác nhận sự tuân thủ của thiết kế sản phẩm với quy chuẩn áp dụng và hướng dẫn cần
kiểm tra và nhận dạng để xác nhận rằng mẫu đó được sản xuất theo bản vẽ được thẩm định và tuân thủ theo Quy chuẩn áp dụng, các hướng dẫn của Đăng kiểm, các tiêu chuẩn áp dụng hoặc các yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất và thích hợp cho mục đích dự định trên tàu.
3.3.2 Nếu áp dụng và được xem là một quá trình cần thiết cho công nhận thiết kế, việc
Việc cấp giấy chứng nhận công nhận thiết kế sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển được quy định cụ thể tại Mục 3.4.1 Phần 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 64:2015/BGTVT về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển ban hành kèm theo Thông tư 71/2015/TT-BGTVT, theo đó:
(1) Nếu sản phẩm đã được đánh giá theo 3.2 và 3.3 trong phần này
Việc cấp giấy chứng nhận công nhận thiết kế sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển được quy định cụ thể tại Mục 3.4.2 Phần 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 64:2015/BGTVT về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển ban hành kèm theo Thông tư 71/2015/TT-BGTVT, theo đó:
(1) Bất kỳ sự thay đổi nào đối với thiết kế hoặc tiêu chuẩn áp
cầu của Đăng kiểm. Hệ thống này thích hợp cho các sản phẩm được công nhận và hệ thống đảm bảo sự phù hợp của sản phẩm liên quan với quy chuẩn áp dụng, các hướng dẫn và/hoặc tiêu chuẩn được chấp nhận khác.
b) Hệ thống quản lý chất lượng tương đương được chứng nhận bởi cơ quan chứng nhận có thẩm quyền, ít nhất là thỏa mãn ISO 9001 hoặc những tiêu
Quy trình công nhận kiểu sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển được quy định cụ thể tại Mục 4.2 Phần 4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 64:2015/BGTVT về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển ban hành kèm theo Thông tư 71/2015/TT-BGTVT, theo đó
4.2.1 Quy trình công nhận kiểu được thể hiện theo sơ đồ Hình 4.2.1
4.2.2 Khách hàng
nhận có thẩm quyền và ít nhất tuân thủ tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc các tiêu chuẩn quản lý chất lượng tương đương, thì hệ thống đó phải được đánh giá bởi Đăng kiểm nhằm xác minh sự phù hợp với các yêu cầu của Đăng kiểm đối với hệ thống quản lý chất lượng chuyên biệt cho sản phẩm công nghiệp.
(2) Cơ sở chế tạo cần chứng minh sự phù hợp và đầy đủ những
phải được cơ sở chế tạo thiết lập và trình Đăng kiểm thẩm định. Kế hoạch kiểm soát chất lượng này phải mô tả phương pháp đảm bảo và kiểm soát chất lượng được dùng trong quá trình chế tạo phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn của sản phẩm, phản ánh chi tiết các yêu cầu kiểm tra, thử theo Quy chuẩn áp dụng, hướng dẫn và/hoặc công ước.
(2
Việc đánh giá cấp mới sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển được quy định cụ thể tại Khoản 4.7 Phần 4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 64:2015/BGTVT về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển ban hành kèm theo Thông tư 71/2015/TT-BGTVT, theo đó:
4.7.1 Việc đánh giá cấp mới giấy chứng nhận công nhận kiểu phải được thực hiện trong
chất lượng sản phẩm.
5.6.2 Khi công nhận quy trình chế tạo, nếu tất cả yêu cầu kiểm tra và thử theo quy chuẩn, hướng dẫn và tiêu chuẩn áp dụng được thực hiện với sự có mặt của đăng kiểm viên đối với các sản phẩm sử dụng trên tàu mang cấp của Đăng kiểm, thì tất cả hoặc một phần của việc thử sản phẩm có thể được bỏ qua tại lần đánh giá chu kỳ
trình chế tạo sẽ có hiệu lực tối đa là 5 năm.
1.3.2 Điều kiện mất hiệu lực, tạm dừng và hủy bỏ giấy chứng nhận công nhận
(1) Giấy chứng nhận công nhận sẽ đương nhiên mất hiệu lực trong các điều kiện sau:
(a) Có bất kỳ sửa chữa không được phép nào trên Giấy chứng nhận;
(b) Công ước, luật, quy chuẩn, quy phạm hoặc tiêu chuẩn áp dụng
Điều kiện làm tạm dừng hiệu lực giấy chứng nhận công nhận sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển được quy định cụ thể tại Tiểu mục 1.3.2.2 Chương III Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 64:2015/BGTVT về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển ban hành kèm theo Thông tư 71/2015/TT-BGTVT, theo đó, đăng kiểm sẽ tạm dừng hiệu lực của giấy chứng
cầu phải là thép cấp B hoặc cấp C theo Tiêu chuẩn AAR M-201-92: Thép đúc hoặc thép đúc có tính năng tương đương. Thành phần hóa học và cơ tính của thép cấp B hoặc cấp C theo quy định tại Phụ lục 1 của Quy chuẩn này.
b) Đối với khung giá, má giá, xà nhún chế tạo bằng thép hàn, yêu cầu tối thiểu phải là thép SM 490 A theo tiêu chuẩn JIS G3106
, vật liệu, màu sắc mặt ngoài và mái của công trình. Đối với khu vực chưa có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị đã được phê duyệt và ban hành thì căn cứ theo quy hoạch chung, định hướng phát triển chung của đô thị, quy chuẩn, tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng và yêu cầu, điều kiện thực tế để nghiên cứu, lập quy chế quản lý.
Trên