thù lao), trong khi nhà in đã xin được giấy phép xuất bản và bắt đầu in rồi. Xin hỏi cách làm như công ty tôi có vi phạm luật sở hữu trí tuệ hay không? (Vũ Nguyên)
Qua khảo sát thị trường, chúng tôi phát hiện có doanh nghiệp đã sử dụng nhãn hiệu đang được bảo hộ của công ty chúng tôi đặt tên cho doanh nghiệp của họ, khiến công ty chúng tôi bị thiệt hại cả về uy tín và kinh tế. Đề nghị luật sư cho biết, theo quy định của pháp luật, hành vi của doanh nghiệp này sẽ bị xử lý như thế nào và chúng tôi phải thực
:
(a) Tờ khai yêu cầu gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ, làm theo mẫu 02-GHVB quy định tại Phụ lục C của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN;
(b) Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (trường hợp yêu cầu ghi nhận việc gia hạn vào Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu);
(c) Giấy uỷ quyền (trường hợp nộp đơn thông qua đại diện);
(d) Chứng từ nộp lệ phí gia
theo mẫu);
+ Bản gốc văn bằng bảo hộ bị hỏng;
+ 01 mẫu nhãn hiệu, 01 bộ ảnh chụp bản vẽ kiểu dáng công nghiệp trùng với mẫu nhãn hiệu, bộ ảnh chụp bản vẽ kiểu dáng công nghiệp trong văn bẳng bảo hộ gốc;
+ Giấy uỷ quyền (nếu có);
+ Chứng từ nộp phí, lệ phí.
- Số lượng
);
+ Bản gốc văn bằng bảo hộ bị hỏng;
+ 01 mẫu nhãn hiệu, 01 bộ ảnh chụp bản vẽ kiểu dáng công nghiệp trùng với mẫu nhãn hiệu, bộ ảnh chụp bản vẽ kiểu dáng công nghiệp trong văn bẳng bảo hộ gốc;
+ Giấy uỷ quyền (nếu có);
+ Chứng từ nộp phí, lệ phí.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ
);
+ Bản gốc Văn bằng bảo hộ;
+ Giấy uỷ quyền (nếu nộp thông qua đại diện);
+ Chứng từ nộp phí, lệ phí.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết: 01 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
-SĐVB quy định tại Phụ lục C của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN)
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu;
- Tài liệu xác nhận việc thay đổi tên (bản gốc hoặc bản sao có công chứng quyết định đổi tên; giấy phép đăng ký kinh doanh có ghi nhận việc thay đổi tên; các tài liệu pháp lý khác chứng minh việc thay đổi tên);
- Giấy uỷ quyền (nếu nộp yêu
);
+ Giấy uỷ quyền (nếu thông qua đại diện);
+ Bản giải trình lý do yêu cầu;
+ Chứng từ nộp phí, lệ phí.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Sở hữu trí tuệ.
g
thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
- Qua bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai (02 tờ theo mẫu);
+ Chứng cứ (nếu có);
+ Giấy uỷ quyền (nếu thông qua đại diện);
+ Bản giải
hiệu lực văn bằng bảo hộ, làm theo mẫu 02-GHVB quy định tại Phụ lục C của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN;
(b) Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (trường hợp yêu cầu ghi nhận việc gia hạn vào Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu);
(c) Giấy uỷ quyền (trường hợp nộp đơn thông qua đại diện);
(d) Chứng từ nộp lệ phí gia hạn, công bố quyết
.
Tài liệu cần thiết:
Để đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam, Người nộp đơn cần cung cấp cho chúng tôi những tài liệu sau:
06 mẫu nhãn hiệu (kích thước không lớn hơn 8 cm x 8 cm);
(Giấy Uỷ quyền (ký và đóng dấu, theo mẫu do S&B LAW cung cấp);
Danh mục hàng hoá/dịch vụ mang nhãn hiệu.
3. Thời gian đăng ký nhãn hiệu:
Đăng ký
Chào luật sư, Công ty tôi kinh doanh trong lĩnh vực phân phối các sản phẩm hitech như điện thoại, máy tính xách tay, phạm vi phân phối trên toàn quốc và trong tương lai có thể phân phối ra các nước trong khu vực. Nay tôi muốn hỏi về việc đăng ký bảo hộ Tên Thương Mại cho Công ty như thế nào? các giấy tờ cần chuẩn bị? cơ quan sẽ thụ
, mỗi lần là 5 năm
2-Khi nào cần gia hạn?
6 tháng trước khi kiểu dáng hết thời hạn bảo hộ 05 năm tính từ ngày nộp đơn
3-Tài liệu cần gia hạn
Giấy ủy quyền
Bản gốc văn bằng bảo hộ
chế tại Việt Nam:
Giấy ủy quyền
Bản mô tả sáng chế
Tài liệu của đơn ưu tiên. Đối với đơn PCT, không cần phải cung cấp tài liệu của đơn ưu tiên.
Sau khi nhận được các tài liệu trên, chúng tôi sẽ soạn thảo, nộp đơn và các giấy tờ cần thiết cho việc đăng ký sáng chế tại Cục SHTT.
4. Hiệu lực của văn bằng bảo hộ sáng chế