được quy định cụ thể như sau:
- Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999;
+ Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
+ Đủ thời hạn xét thăng quân hàm
được quy định cụ thể như sau:
- Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999;
+ Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
+ Đủ thời hạn xét thăng quân hàm
được quy định cụ thể như sau:
- Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999;
+ Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
+ Đủ thời hạn xét thăng quân hàm
được quy định cụ thể như sau:
- Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999;
+ Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
+ Đủ thời hạn xét thăng quân hàm
được quy định cụ thể như sau:
- Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999;
+ Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
+ Đủ thời hạn xét thăng quân hàm
được quy định cụ thể như sau:
- Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999;
+ Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
+ Đủ thời hạn xét thăng quân hàm
được quy định cụ thể như sau:
- Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999;
+ Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
+ Đủ thời hạn xét thăng quân hàm
được quy định cụ thể như sau:
- Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999;
+ Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
+ Đủ thời hạn xét thăng quân hàm
được quy định cụ thể như sau:
- Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999;
+ Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
+ Đủ thời hạn xét thăng quân hàm
được quy định cụ thể như sau:
- Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999;
+ Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
+ Đủ thời hạn xét thăng quân hàm
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Ngọc Thịnh. Hiện tại tôi đang tìm hiểu về quy định pháp luật liên quan đến sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. Cho tôi hỏi, cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan
ngũ được quy định cụ thể như sau:
Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999;
- Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
- Đủ thời hạn xét thăng quân
được quy định cụ thể như sau:
- Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999;
+ Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
+ Đủ thời hạn xét thăng quân hàm
được quy định cụ thể như sau:
- Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999;
+ Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
+ Đủ thời hạn xét thăng quân hàm
Danh mục bến cảng thuộc cảng biển Nghệ An gồm những bến cảng nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Ngọc Toàn hiện đang sống và làm việc tại Long An. Tôi hiện đang tìm hiểu về danh mục bến cảng thuộc cảng biển Việt Nam. Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi danh mục bến cảng thuộc cảng biển Nghệ An gồm những bến cảng nào? Vấn đề
được quy định cụ thể như sau:
- Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999;
+ Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
+ Đủ thời hạn xét thăng quân hàm
được quy định cụ thể như sau:
- Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999;
+ Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
+ Đủ thời hạn xét thăng quân hàm
được quy định cụ thể như sau:
- Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999;
+ Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
+ Đủ thời hạn xét thăng quân hàm
hoặc không chứa nước
3. TRỮ LƯỢNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐÃ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ
Vùng đã được đánh giá trữ lượng khai thác nước dưới đất, m3/ngày
1- Trữ lượng cấp A
2- Trữ lượng cấp B
3- Trữ lượng cấp C1
4- Kí hiệu phức hệ chứa nước đánh giá
4. CHẤT LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
5. CÁC ĐIỂM
, trừ nhân viên an ninh cơ động: 1 năm 1 bộ.
3. Quần áo dành cho nhân viên an ninh cơ động: 1 năm 2 bộ.
4. Áo khoác: 1 năm 1 bộ.
5. Cấp hiệu, phù hiệu, an ninh hàng không hiệu, cành tùng: 1 năm 2 bộ.
6. Giầy, quần áo mưa: 1 năm 1 bộ.
7. Tất và găng tay: 1 năm 2 bộ.
8. Cà vạt, kẹp cà vạt, trừ nhân viên an ninh cơ động: 1 năm 1 bộ.
9