Thời hạn của thẻ thẩm định viên về giá là bao lâu? Trường hợp nào bị thu hồi thẻ thẩm định viên về giá?
Thời hạn của thẻ thẩm định viên về giá là bao lâu?
Tại Điều 21 Thông tư 34/2024/TT-BTC có hiệu lực từ 01/07/2024 quy định như sau:
Điều 21. Quản lý thẻ thẩm định viên về giá
1. Thẻ thẩm định viên về giá có giá trị không thời hạn, trừ trường hợp bị thu hồi thẻ theo quy định tại Điều 22 Thông tư này.
2. Thẻ thẩm định viên về giá có giá trị pháp lý để đăng ký hành nghề thẩm định giá theo lĩnh vực được ghi trên thẻ như sau:
a) Thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản được đăng ký hành nghề thẩm định giá các loại tài sản thẩm định giá trừ doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp;
b) Thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp được đăng ký hành nghề thẩm định giá các loại tài sản thẩm định giá.
3. Người sử dụng thẻ thẩm định viên về giá phải chấp hành các quy định sau:
a) Không được sửa chữa, tẩy xóa lên bề mặt hoặc nội dung của thẻ;
b) Không được cho thuê, cho mượn hoặc cho các tổ chức, cá nhân khác sử dụng tên và thẻ thẩm định viên về giá của mình để thực hiện hoạt động thẩm định giá;
c) Không được sử dụng vào các mục đích khác mà pháp luật không quy định.
Như vậy, thẻ thẩm định viên về giá có hiệu lực vô thời hạn, trừ trường hợp bị thu hồi thẻ.
Thời hạn của thẻ thẩm định viên về giá là bao lâu? Hồ sơ đăng ký dự thi để cấp thẻ thẩm định viên về giá gồm những gì? (Hình từ Internet)
Trường hợp nào bị thu hồi thẻ thẩm định viên về giá?
Theo quy định tại Điều 22 Thông tư 34/2024/TT-BTC thì thẻ thẩm định viên về giá bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
- Giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, chứng chỉ để đủ điều kiện dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá; giả mạo các loại giấy tờ như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Căn cước, Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tương đương.
- Nhờ người khác thi hộ trong kỳ thi cấp thẻ thẩm định viên về giá.
Hồ sơ đăng ký dự thi để cấp thẻ thẩm định viên về giá gồm những tài liệu gì?
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 34/2024/TT-BTC thì hồ sơ đăng ký dự thi để cấp thẻ thẩm định viên về giá như sau:
- Đối với người chưa có thẻ thẩm định viên về giá, hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
+ Phiếu đăng ký dự thi có dán ảnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 34/2024/TT-BTC;
+ Bản sao chứng thực chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá phù hợp với lĩnh vực chuyên môn dự thi do cơ quan, tổ chức có chức năng đào tạo về thẩm định giá cấp, trừ trường hợp có giấy tờ nêu tại điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư 34/2024/TT-BTC;
- Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên về chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá (nếu không có bản sao chứng thực chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá nêu tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 34/2024/TT-BTC).
Trong trường hợp bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên không ghi rõ chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá thì thí sinh nộp thêm bản sao chứng thực bảng điểm có thể hiện đã học các chuyên ngành trên;
- Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên (của chuyên ngành khác với chuyên ngành giá, thẩm định giá), trừ trường hợp có bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên của chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá;
- 02 (hai) ảnh màu (4x6cm) chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Đối với người đã có thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản có nhu cầu thi thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
+ Thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, điểm đ Khoản 1 Điều 3 Thông tư 34/2024/TT-BTC;
+ Bản sao thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản.
Kỳ thi cấp thẻ thẩm định viên về giá thi các môn gì?
Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 34/2024/TT-BTC quy định các môn thi của kỳ thi cấp thẻ thẩm định viên về giá như sau:
Điều 7. Nội dung thi, môn thi
1. Các môn thi:
a) Pháp luật áp dụng trong lĩnh vực thẩm định giá, nguyên lý hình thành giá cả thị trường và nguyên lý căn bản về thẩm định giá;
b) Thẩm định giá bất động sản;
c) Thẩm định giá động sản;
d) Phân tích tài chính doanh nghiệp;
đ) Thẩm định giá doanh nghiệp.
2. Người dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản cần thi đủ 03 môn thi quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.
3. Người dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp cần thi đủ 05 môn thi quy định tại khoản 1 điều này.
4. Người đã có thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản, dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp cần thi đủ 02 môn thi quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này.
5. Nội dung thi các môn quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm cả phần lý thuyết và phần bài tập quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
Như vậy, kỳ thi cấp thẻ thẩm định viên về giá thi các môn sau:
- Pháp luật áp dụng trong lĩnh vực thẩm định giá, nguyên lý hình thành giá cả thị trường và nguyên lý căn bản về thẩm định giá;
- Thẩm định giá bất động sản;
- Thẩm định giá động sản;
- Phân tích tài chính doanh nghiệp;
- Thẩm định giá doanh nghiệp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Còn bao nhiêu ngày đến 30 4 2025?
- Lời chúc Tết mùng 3 mừng năm mới Ất Tỵ 2025 hay và ý nghĩa tặng Thầy cô?
- Lỗi dừng đèn đỏ quá vạch 2025 đối với xe máy bị phạt bao nhiêu?
- Cựu chiến binh nào được hưởng bảo hiểm y tế 100% chi phí khám chữa bệnh?
- Những món ăn phổ biến vào ngày tết Nguyên đán? Công tác an toàn thực phẩm đảm bảo đón Tết Nguyên Đán Ất Tỵ 2025 triển khai như thế nào?