Quy định về Mẫu Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Theo Phụ lục kèm theo Thông tư 01/2020/TT-BTTT (có hiệu lực từ ngày 01/4/2020) quy định mẫu Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh được thể hiện như sau:
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN …..([1]) TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP ….([2]) Số:......../GP-([3]) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ……, ngày…… tháng……. năm…... |
GIẤY PHÉP
Xuất bản tài liệu không kinh doanh
CỤC TRƯỞNG…../GIÁM ĐỐC SỞ……..
Căn cứ Luật xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
Căn cứ Thông tư số……/2020/TT-BTTTT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản ngày……. tháng…….. năm……... của……………………………………………………………………………..([4]),
CHO PHÉP:
1. Cơ quan, tổ chức:.......................................................................................................
Được xuất bản tài liệu:..................................................................................................
- Số trang (dung lượng): …………… Phụ bản (nếu có):..........................................
- Khuôn khổ (định dạng):......... cm. Số lượng in:............................................. bản
- Ngữ xuất bản:………...….............................................…………………….…..
- Tên, địa chỉ cơ sở in xuất bản phẩm/website đăng tải:...........................................
- Mã số sách quốc tế (ISBN):........................................................................................
- Mục đích xuất bản:......................................................................................................
- Phạm vi sử dụng và hình thức phát hành:................................................................
2. Trước khi phát hành, cơ quan, tổ chức được phép xuất bản phải nộp lưu chiểu theo quy định tại Điều 28 Luật Xuất bản 2012.
3. Cơ quan, tổ chức được phép xuất bản phải chấp hành nghiêm chỉnh Luật xuất bản; các quy định tại mục 1 và 2 giấy phép này; in đúng bản thảo có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép tại cơ sở in có giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm; không được tẩy xóa, sửa chữa hoặc chuyển nhượng giấy phép này cho tổ chức, cá nhân khác dưới mọi hình thức.
Giấy phép này có giá trị trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày ký./.
|
CỤC TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
[1] Tên cơ quan chủ quản trực tiếp: Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc UBND tỉnh, thành phố.
[2] Tên cơ quan QLNN có thẩm quyền cấp phép: Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở.
[3] Chữ viết tắt tên cơ quan QLNN có thẩm quyền cấp phép.
[4] Ghi đầy đủ tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, ngoài hình thức người lao động trực tiếp thực hiện việc kiểm tra, giám sát tại doanh nghiệp nhà nước thì pháp luật còn quy định hình thức nào khác?
- Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP đâu là nguyên tắc xây dựng và thực hiện hương ước quy ước?
- Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, nội dung có phạm vi thực hiện trong thôn, tổ dân phố thì thời hạn để Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã phải ban hành quyết định công nhận là gì?
- Theo Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở, nội dung nào là một trong những nguyên tắc thực hiện dân chủ ở cơ sở?
- Từ 21/10/2024 tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên cần phải có là gì?