Quy định mẫu biên bản kết thúc quản lý đối tượng được cung cấp dịch vụ công tác xã hội
Biên bản kết thúc quản lý đối tượng được cung cấp dịch vụ công tác xã hội được thực hiện theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư 02/2020/TT-BLĐTBXH (có hiệu lực từ ngày 30/3/2020):
BIÊN BẢN KẾT THÚC QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 02/2020/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 02 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý đối tượng được cơ sở trợ giúp xã hội cung cấp dịch vụ công tác xã hội)
Họ và tên của đối tượng: ........................................................................................
Thời gian: ……………………………………………………………………………………
Địa điểm: …………………………………………………………………………………….
1. Lí do kết thúc quản lý đối tượng:
□ Mục tiêu đã đạt được.
□ Kết thúc quản lý đối tượng theo quyết định của người đứng đầu cơ sở hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
□ Đối tượng được nhận làm con nuôi theo quy định của pháp luật con nuôi.
□ Đối tượng đủ 18 tuổi. Trường hợp từ 18 tuổi trở lên đang học các cấp học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học thì tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở cho đến khi tốt nghiệp văn bằng thứ nhất nhưng không quá 22 tuổi.
□ Cơ sở không có khả năng cung cấp dịch vụ chăm sóc, trợ giúp xã hội phù hợp cho đối tượng.
□ Đối tượng không liên hệ trong vòng 01 tháng.
□ Đối tượng đề nghị dừng hoạt động chăm sóc, trợ giúp xã hội.
□ Đối tượng chết hoặc mất tích theo quy định của pháp luật.
□ Kết thúc hợp đồng cung cấp dịch vụ chăm sóc, trợ giúp xã hội.
□ Cùng đồng ý kết thúc dịch vụ.
□ Đối tượng chuyển khỏi địa bàn cung cấp dịch vụ.
□ Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Đánh giá chung:
a) Ý kiến của đối tượng và gia đình hoặc người giám hộ/ người chăm sóc của đối tượng:
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
b) Ý kiến của người quản lý đối tượng:
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
c) Ý kiến của người đúng đầu cơ sở trợ giúp xã hội:
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
d) Đề xuất, kiến nghị:
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
Người quản lý đối tượng |
Đối tượng, gia đình hoặc người giám hộ/người chăm sóc đối tượng |
Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội/Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã |
Chữ ký:
|
Chữ ký: |
Chữ ký: |
Ngày: |
Ngày: |
Ngày: |
Ban biên tập thông tin đến bạn.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, ngoài hình thức người lao động trực tiếp thực hiện việc kiểm tra, giám sát tại doanh nghiệp nhà nước thì pháp luật còn quy định hình thức nào khác?
- Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP đâu là nguyên tắc xây dựng và thực hiện hương ước quy ước?
- Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, nội dung có phạm vi thực hiện trong thôn, tổ dân phố thì thời hạn để Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã phải ban hành quyết định công nhận là gì?
- Theo Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở, nội dung nào là một trong những nguyên tắc thực hiện dân chủ ở cơ sở?
- Từ 21/10/2024 tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên cần phải có là gì?