Tiêu chuẩn, định mức diện tích ký túc xá, nhà ăn của đơn vị sự nghiệp giáo dục nghề nghiệp
Theo quy định tại Mục 5, Mục 6 và Mục 7 Phụ lục Thông tư 38/2018/TT-BLĐTBXH thì:
5. Ký túc xá
5.1. Mỗi phòng trong ký túc xá bố trí không quá 8 người; tối đa không quá 40m2/phòng (tiêu chuẩn diện tích tối thiểu là 4,0m2/người).
5.2. Khu vệ sinh trong mỗi phòng ký túc xá: 8m2/phòng.
6. Nhà ăn (bếp ăn)
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các khu vực trong nhà ăn được quy định chi tiết như sau:
STT |
Các khu vực trong nhà ăn (bếp ăn) |
Đơn vị tính |
Diện tích tối đa |
Ghi chú |
1 |
Khu vực gia công và kho |
(m2/chỗ) |
1,2 |
Tối thiểu 0,8m2/chỗ |
2 |
Khu vực ăn và giải khát |
(m2/chỗ) |
1,4 |
Tối thiểu 0,8m2/chỗ |
3 |
Khu vực hành chính |
(m2/chỗ) |
0,8 |
Tối thiểu 0,2 m2/chỗ |
4 |
Khu vực phục vụ |
(m2/chỗ) |
1,3 |
Tối thiểu 0,5 m2/chỗ |
7. Khu rèn luyện thể chất, thể dục thể thao
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích khu đất rèn luyện thể chất, thể dục thể thao được tính 2m2/người học./.
Trên đây là quy định về tiêu chuẩn, định mức diện tích ký túc xá, nhà ăn của đơn vị sự nghiệp giáo dục nghề nghiệp.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Còn bao nhiêu tuần nữa đến Giao thừa 2025?
- Mẫu bệnh án ngoại trú Y học cổ truyền theo Thông tư 32?
- Cá nhân cần lưu ý những gì khi kêu gọi đóng góp tự nguyện ủng hộ nạn nhân do bão, lũ?
- Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ, trường hợp nào hương ước, quy ước cần được sửa đổi, bổ sung, thay thế?
- Đáp án Đợt 2 Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa năm 2024?